Già đẫy lớn

Leptoptilos dubius
Chim trưởng thành ở Assam
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Ciconiiformes
Họ (familia)Ciconiidae
Chi (genus)Leptoptilos
Loài (species)L. dubius
Danh pháp hai phần
Leptoptilos dubius
Gmelin, 1789
  Vùng sinh sản   Vùng cư trú nhưng không sinh sản   Vùng cư trú theo mùa và không sinh sản
  Vùng sinh sản
  Vùng cư trú nhưng không sinh sản
  Vùng cư trú theo mùa và không sinh sản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Leptoptilus argala
  • Ardea dubia
  • Leptoptilus giganteus[2]
  • Argala migratoria[3]

Già đẫy lớn hay cò sói (danh pháp khoa học: Leptoptilos dubius) là loài chim thuộc họ Hạc. Loài chim này phân bố chủ yếu ở Ấn Độ nhưng địa bàn cũng lan rộng đến Borneo, tuy nhiên hiện nay chỉ còn hai quần thể sinh sản, ở tiểu bang Assam thuộc đông bắc Ấn Độ và ở Campuchia.

Miêu tả

Già đẫy lớn có chiều cao 150 cm (57–60 in). Chiều dài trung bình là 136 cm (54 in) và sải cánh trung bình là 250 cm (99 in).

Hình ảnh

  • Tại Thảo Cầm viên Sài Gòn
    Tại Thảo Cầm viên Sài Gòn

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2013). “Leptoptilos dubius”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Blanford, W. T. (1898). The Fauna of British India, Including Ceylon and Burma. Birds. volume 4. Taylor and Francis, London. tr. 373–374.
  3. ^ Jerdon, T. C. (1864). The Birds of India. 3. George Wyman and Co, Calcutta. tr. 730–732.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Leptoptilos dubius tại Wikispecies
  • Adam, John. (1825) A description of the Ciconia Argala or Adjutant bird of Bengal. Trans. Med. Phys. Soc. I., Calcutta:240-248
  • Bhattacharjee, P. C. & Saikia, P. K. (1996) Conservation of Greater Adjutant Stork in Assam. Final Technical report. Unpublished WWF report.
  • Singha, H. (1998). "Ecology, biology and ethology of Greater Adjutant Stork Leptoptilos dubius (Gmelin) in Assam, India". Unpublished Ph. D. thesis. Aligarh Muslim University.

Liên kết ngoài

  • BirdLife species factsheet
  • Media related to the Greater Adjutant at the Internet Bird Collection
  • x
  • t
  • s
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s