Bướm phượng cánh sau vàng

Họ Bướm phượng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Nhánh Dicondylia
Phân lớp (subclass)Pterygota
Nhánh Metapterygota
Nhánh Neoptera
Nhánh Eumetabola
Nhánh Endopterygota
Liên bộ (superordo)Panorpida
(không phân hạng)Amphiesmenoptera
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Glossata
Phân thứ bộ (infraordo)Heteroneura
Nhóm động vật (zoodivisio)Ditrysia
Nhánh động vật (zoosectio)Cossina
Phân nhánh động vật (subsectio)Bombycina
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
Nhánh Papilioniformes
Họ (familia)Papilionidae
Phân họ (subfamilia)Papilioninae
Tông (tribus)Troidini
Chi (genus)Troides
Phân chi (subgenus)Troides (Troides)
Loài (species)Troides (Troides) helena
Phân loài (subspecies)T. h. hephaestus

Felder, 1865

Bướm phượng cánh sau vàng (danh pháp: Troides helena) là một phụ loài bướm phượng có kích thước khá lớn điển hình của loài Troides helena.

Đặc điểm sinh học

Mô tả

Bướm có kích thước lớn, sải cánh dài 140 –190 mm, cánh trước mặt trên màu đen tuyền, mép ngoài có đường viền màu trắng. Cánh sau mặt trên gần như toàn bộ được phủ màu vàng óng ánh, chỉ còn mép ngoài của cánh là màu đen.

Sinh thái

Nước ta gặp ở vùng rừng rậm. Bướm thường sống ở những nơi rừng rậm, ẩm... Buổi sáng trời nắng và buổi chiều tối thường từ rừng rậm bay ra. Bướm bay rất khoẻ và nhanh như thường bay thấp. Bướm dễ bị vợt do bay thấp và đậu trên các hoa bụi. Bướm thường bay từng đôi (đực, cái) bay rập rờn để giao phối vào buổi hoàng hôn của mùa Hè.

Phân bố

Việt Nam: gặp ở các rừng ẩm. Trước kia và ngày nay rất ít gặp. Năm 1994 và 1996 sưu tầm được một số tiêu bản ở Tân Lâm (Quảng Trị) và bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), năm 1997 thu được ở Cúc Phương (Ninh Bình). Cát tiên, Bình Châu, Vĩnh Cửu, Núi Dinh

Thế giới: Ấn Độ, Malaisia, Nam Trung Quốc.

Tình trạng

Hiện nay rất hiếm ở Việt Nam. Mức đe dọa: Bậc E trong Sách đỏ Việt Nam.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Troides helena hephaestus tại Wikispecies
  • Bướm phượng cánh sau vàng Troides helena hephaestus trên SVRVN
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Bướm phượng này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • x
  • t
  • s
Ác là (Pica pica sericera) • Báo hoa mai (Panthera pardus) • Báo lửa (C. temminckii) • Bọ lá (P. succiforlium) • Bò tót Đông Dương (B. gaurus) • Bò xám (B. sauveli) • Bướm phượng cánh kiếm (P. antiphates) • Bướm phượng cánh sau vàng (T. h. hephaestus) • Cá chép gốc (P. merus) • Cá chình Nhật Bản (A. japonica) • Cá cóc Tam Đảo (P. deloustali) • Cá lợ lớn (C. muntitaentiata) • Cá mòi không răng (A. chacunda) • Cá mòi mõm tròn (N. nasus) • Cá mơn (S. formosus) • Bò biển (D. dugon) • Cá sấu nước mặn (C. porosus) • Cá sấu Xiêm (C. siamensis) • Cá toàn đầu (C. phantasma) • Cáo đỏ (V. vulpe) • Cầy giông sọc (V. megaspila) • Cầy rái cá (C. lowei) • Cheo cheo Việt Nam (T. versicolor) • Chó rừng lông vàng (C. aureus) • Hạc cổ đen (X. asiaticus) • Cò quăm lớn (P. gigantea) • Công lục (P. imperator) • Đồi mồi (E. imbricata) • Đồi mồi dứa (C. mydas) • Gà lôi lam đuôi trắng (L. hatinhensis) • Gà lôi lam mào đen (L. imperialis) • Gà lôi lam mào trắng (L. edwardsi) • Gà so cổ da cam (A. davidi) • Gấu chó (U. malayanus) • Gấu ngựa (U. thibetanus) • Già đẫy lớn (L. dubius) • Hải sâm lựu (T. ananas) • Hải sâm vú (M.nobilis) • Lợn vòi (T. indicus) • Hổ (P. tigris) • Hươu vàng (C. porcinus) • Hươu xạ lùn (M. berezovskii) • Mèo ri (F. chaus) • Mi Langbian (C. langbianis) • Nai cà tông (C. eldi) • Nhàn mào (T. bergii cristata) • Niệc cổ hung (A. nipalensis) • Niệc đầu trắng (B. comatus) • Ốc anh vũ (N. pompilius) • Ốc đụn cái (T. niloticus) • Ốc đụn đực (T. pyrami) • Ốc kim khôi đỏ (C. rufa) • Ốc xà cừ (T. marmoratus) • Quạ khoang (C. torquatus) • Rắn hổ mang chúa (O. hannah) • Rùa da (D. coriacea) • Rùa hộp ba vạch (C. trifasciata) • Sao la (P. nghetinhensis) • Sóc bay sao (P. elegans) • Sói lửa (C. alpinus) • Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis) • Trăn cộc (P. curtus) • Trâu rừng (B. arnee) • Triết bụng trắng (M nivalis) • Vích (C. olivacea) • Vịt mỏ ngọn (M. squamatus) • Voọc đầu trắng (T. f. poliocephalus) • Voọc Hà Tĩnh (T. f. hatinhensis) • Voọc mông trắng (T. f. delacouri) • Voọc mũi hếch Bắc Bộ (R. avunculus) • Voọc vá (P. n. nemaeus) • Vượn đen bạc má (N. c. leucogenis) • Vượn đen tuyền (N. c. concolor) • Vượn tay trắng (H. lar)