Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha

Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
Vị trí của Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
Tiêu ngữ

"Loyal and Unshakeable" (St Helena)
"Our faith is our strength" (Tristan da Cunha)
Quốc ca
"God Save the King"
Hành chính
Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh
Hoàng gia AnhCharles III
Thống đốcMark Andrew Capes
Hành chính viên đảo AscensionColin Wells
Hành chính viên của Tristan da CunhaSean Burns
Thủ đôJamestown
15°56′N 5°43′T / 15,933°N 5,717°T / -15.933; -5.717
Địa lý
Diện tích420 km²
162 mi²
Múi giờGMT (UTC+0)
Lịch sử
1657Tuyên bố St Helena
22 tháng 4 năm 1834[1]Công ty Đông Ấn kết thúc quản lý
12 tháng 12 năm 1922Sáp nhập Ascension
12 tháng 1 năm 1938Sáp nhập Tristan da Cunha
1 tháng 10 năm 2009Hiến pháp hiện nay
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Dân số (2016 est.)5.714 người (hạng thứ 219)
Đơn vị tiền tệBảng Saint Helena
(Pound sterling tại Tristan da Cunha) (SHP)
Thông tin khác
Tên miền Internet.sh và .ac
Mã điện thoại290
247 (tại Ascension)
Lái xe bêntrái

Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha[2] là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh bao gồm các hòn đảo Saint Helena, Đảo Ascension và nhóm đảo nhỏ Tristan da Cunha. Khu vực này trước đây được gọi là Saint Helena và những lãnh thổ phụ thuộc cho đến ngày 1 tháng 9 năm 2009, khi một hiến pháp mới cho phép 3 đảo có quyền tương đương nhau.[3]

Hành chính

Về mặt hành chính cũng như địa lý, lãnh thổ chia thành 3 đảo, mỗi đảo được quản lý bới một hội đồng. Thống đốc của lãnh thổ là chủ tịch của Hội đồng Lập pháp Saint Helena.

Đảo Diện tích
km²
Diện tích
sq mi
Dân số Trung tâm hành chính ISO code
alpha-2
ISO code
alpha-3
 Saint Helena 122 47 4.255 Jamestown SH SHN
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Đảo Ascension 91 35 1.122 Georgetown AC ASC
 Tristan da Cunha 207 80 284 Edinburgh of the Seven Seas TA TAA
Total 420 162 5,661 Jamestown SH SHN

Hòn đảo St Helena tiếp túc được chia thành 8 quận.[4]

Bản đồ

  • Vị trí của Saint Helena và đảo Ascension
    Vị trí của Saint Helena và đảo Ascension
  • Bản đồ đảo St Helena
    Bản đồ đảo St Helena
  • Các bản đồ khác của St Helena
    Các bản đồ khác của St Helena
  • Bản đồ đảo Ascension
    Bản đồ đảo Ascension
  • Bản đồ khác của đảo Ascension
    Bản đồ khác của đảo Ascension
  • Bản đồ nhóm đảo Tristan da Cunha
    Bản đồ nhóm đảo Tristan da Cunha

Xem thêm

  • iconCổng thông tin Geography
  • Cổng thông tin British Empire
  • Cổng thông tin Colonialism
  • mapCổng thông tin Africa
  • flagCổng thông tin United Kingdom
  • List of towns in Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
  • Bibliography of Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha
  • Public holidays in Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha

Chú thích

  1. ^ The St Helena, Ascension and Tristan da Cunha Constitution Order 2009 "...the transfer of rule of the island to His Majesty’s Government on ngày 22 tháng 4 năm 1834 under the Government of India Act 1833, now called the Saint Helena Act 1833" (Schedule Preamble)
  2. ^ “The St Helena, Ascension and Tristan da Cunha Constitution Order 2009, see "EXPLANATORY NOTE"”.
  3. ^ The St Helena, Ascension and Tristan da Cunha Constitution Order 2009 The Constitution (in the Schedule to the Order)
  4. ^ GeoHive St Helena

Liên kết ngoài

  • The Official Government Website of Saint Helena
  • The Official Government Website of Ascension Island
  • The Official Tristan da Cunha Website
  • Mục “Saint Helena, Ascension and Tristan da Cunha” trên trang của CIA World Factbook.
  • x
  • t
  • s
Vùng lãnh thổ bên ngoài của các nước châu Âu
Vùng lãnh thổ có chủ quyền của châu Âu nhưng gần gũi hoặc nằm ở lục địa ngoài châu Âu (xem điều kiện đưa vào để có thêm thông tin)
Bồ Đào Nha
Đan Mạch
Hà Lan
Pháp
Anh
Na Uy
Tây Ban Nha
Ý
1 Việc tuyên bố chủ quyền trên vùng lãnh thổ ở châu Nam Cực hiện đang bị trì hoãn theo Hệ thống Hiệp ước Châu Nam Cực.
  • x
  • t
  • s

Chú giải
Lãnh thổ hiện nay  ·   Lãnh thổ cũ
* hiện là Vương quốc Khối thịnh vượng chung  ·   hiện là thành viên Khối Thịnh vượng chung Anh

Thế kỷ 18
1708-1757  Menorca
từ 1713  Gibraltar
1782-1802  Menorca

Thế kỷ 19
1800-1964  Malta
1807-1890  Heligoland
1809-1864  Quần đảo Ionia
1878-1960  Síp

Thế kỷ 20
từ 1960  Akrotiri và Dhekelia

Thế kỷ 16
1583-1907  Newfoundland

Thế kỷ 17
1607-1776  Mười ba bang thuộc địa
từ 1619  Bermuda
1670-1870  Vùng đất của Rupert

Thế kỷ 18
Canada (thuộc Đế quốc Anh)
   1763-1791  Quebec
   1791-1841  Hạ Canada
   1791-1841  Thượng Canada

Thế kỷ 19
Canada (thuộc Đế quốc Anh)
   1841-1867  Tỉnh Canada
   1849-1866  Đảo Vancouver
   1858-1871  Columbia của Anh
   1859-1870  Lãnh thổ Tây Bắc
   1862-1863  Lãnh thổ Stikine
*Canada (hậu Liên minh)
   1867-1931  Lãnh địa của Canada1

Thế kỷ 20
*Canada (hậu Liên minh)
   1907-1934  Lãnh địa của Newfoundland2

1 Vào năm 1931, Canada và những lãnh địa thuộc Anh khác đã có được chính quyền tự chủ thông qua Đạo luật Westminster. 'Lãnh địa' còn là quyền sở hữu hợp pháp của Canada; xem Tên của Canada.
2 Vẫn còn là một lãnh địa de jure cho đến 1949 (khi nó trở thành một tỉnh của Canada); từ 1934 đến 1949, Newfoundland do Ủy ban Chính phủ quản lý.

Thế kỷ 17
1605-1979  *Saint Lucia
1623-1883  Saint Kitts (*Saint Kitts & Nevis)
1624-1966  *Barbados
1625-1650  Saint Croix
1627-1979  *St. Vincent và Grenadines
1628-1883  Nevis (*Saint Kitts & Nevis)
1629-1641  St. Andrew và Quần đảo Providence3
từ 1632  Montserrat
1632-1860  Antigua(*Antigua & Barbuda)
1643-1860  Quần đảo Bay
từ 1650  Anguilla
1651-1667  Willoughbyland (Suriname)
1655-1850  Bờ biển Mosquito (bảo hộ)
1655-1962  *Jamaica
từ 1666  Quần đảo Virgin thuộc Anh
từ 1670  Quần đảo Cayman
1670-1973  *Bahamas
1670-1688  St. Andrew và Quần đảo Providence3
1671-1816  Quần đảo Leeward

Thế kỷ 18
1762-1974  *Grenada
1763-1978  Dominica
từ 1799  Quần đảo Turks và Caicos

Thế kỷ 19
1831-1966  Guiana thuộc Anh (Guyana)
1833-1960  Quần đảo Windward
1833-1960  Quần đảo Leeward
1860-1981  *Antigua và Barbuda
1871-1964  Honduras thuộc Anh (*Belize)
1882-1983  *St. Kitts và Nevis
1889-1962  Trinidad và Tobago

Thế kỷ 20
1958-1962  Liên bang Tây Ấn

3 Hiện nay là Khu hành chính San Andrés y Providencia của Colombia.

Thế kỷ 18
1792-1961  Sierra Leone
1795-1803  Thuộc địa Cabo

Thế kỷ 19
1806-1910  Thuộc địa Cabo
1816-1965  Gambia
1856-1910  Natal
1868-1966  Basutoland (Lesotho)
1874-1957  Bờ Biển Vàng (Ghana)
1882-1922  Ai Cập
1884-1966  Bechuanaland (Botswana)
1884-1960  Somaliland thuộc Anh
1887-1897  Zululand
1888-1894  Matabeleland
1890-1980  Nam Rhodesia (Zimbabwe)
1890-1962  Uganda
1890-1963  Zanzibar (Tanzania)
1891-1964  Nyasaland (Malawi)
1891-1907  Trung Phi thuộc Anh
1893-1968  Swaziland
1895-1920  Đông Phi thuộc Anh
1899-1956  Sudan thuộc Anh-Ai Cập

Thế kỷ 20
1900-1914  Bắc Nigeria
1900-1914  Nam Nigeria
1900-1910  Thuộc địa Sông Orange
1906-1954  Thuộc địa Nigeria
1910-1931  Nam Phi
1911-1964  Bắc Rhodesia (Zambia)
1914-1954  Nigeria Bảo hộ
1915-1931  Tây Nam Phi (Namibia)
1919-1960  Cameroons (Cameroon) 4
1920-1963  Kenya
1922-1961  Tanganyika (Tanzania) 4
1954-1960  Nigeria
từ 1965  Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh

4 Hội Quốc Liên ủy thác.

Thế kỷ 18
1757-1947  Bengal (Tây Bengal (Ấn Độ)Bangladesh)
1762-1764  Philippines
1795-1948  Ceylon (Sri Lanka)
1796-1965  Maldives

Thế kỷ 19
1819-1826  Malaya thuộc Anh (Bán đảo MalaysiaSingapore)
1826-1946  Các khu định cư Eo biển
1839-1967  Thuộc địa Aden
1841-1997  Hồng Kông
1841-1941  Vương quốc Sarawak
1858-1947  Ấn Độ thuộc Anh (Ấn Độ, PakistanBangladesh, Miến Điện)
1882-1963  Bắc Borneo thuộc Anh (Malaysia)
1885-1946  Các bang Mã Lai chưa phân loại
1891-1971  Muscat và Oman bảo hộ
1892-1971  Các quốc gia Trucial bảo hộ
1895-1946  Các bang Liên bang Mã Lai
1898-1930  Đơn vị đồn trú Uy Hải

Thế kỷ 20
1918-1961  Kuwait bảo hộ
1920-1932  Iraq4
1921-1946  Transjordan4
1923-1948  Lãnh thổ Ủy trị Palestine4
1946-1948  Liên hiệp Mã Lai
1946-1963  Thuộc địa vương thất Sarawak
1948-1957  Liên bang Mã Lai (Malaysia)

4 Hội Quốc Liên ủy thác.

Thế kỷ 18
1788-1901  New South Wales
1794-1843  Quần đảo Sandwich (Hawaii)

Thế kỷ 19
1803-1901  Vùng đất của Van Diemen/Tasmania
1807-1863  Quần đảo Auckland6
1824-1980  New Hebrides (Vanuatu)
1824-1901  Queensland
1829-1901  Thuộc địa Sông Swan/Tây Úc
1836-1901  Nam Úc
từ 1838  Quần đảo Pitcairn
1841-1907  *Thuộc địa New Zealand
1850-1901  Victoria (Úc)
1874-1970  Fiji5
1877-1976  Lãnh thổ Tây Thái Bình Dương thuộc Anh
1884-1949  Lãnh thổ Papua
1888-1965  Quần đảo Cook6
1888-1984  Sultanate Brunei
1889-1948  Quần đảo Union (Tokelau)6
1892-1979  Quần đảo Gilbert và Ellice7
1893-1978  Quần đảo Solomon thuộc Anh8

Thế kỷ 20
1900-1970  Tonga (quốc gia được bảo hộ)
1900-1974  Niue6
1901-1942  *Khối thịnh vượng chung Úc
1907-1947  *Lãnh thổ tự trị New Zealand
1919-1949  Lãnh thổ New Guinea
1949-1975  Lãnh thổ Papua và New Guinea9

5 Thành viên bị treo.
6 Hiện là một phần của *Vương quốc New Zealand.
7 Hiện nay là Kiribati và *Tuvalu.
8 Hiện nay là *Quần đảo Solomon.
9 Hiện nay là *Papua New Guinea.

Thế kỷ 17
từ 1659  St. Helena

Thế kỷ 19
từ 1815  Đảo Ascension9
từ 1816  Tristan da Cunha9
từ 1833  Quần đảo Falkland11

Thế kỷ 20
từ 1908  Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh10
từ 1908  Quần đảo Nam Georgia và
                    Nam Sandwich
10, 11

9 Lãnh thổ phụ thuộc St. Helena từ năm 1922 (Đảo Ascension) và 1938 (Tristan da Cunha).
10 Cả hai tuyên bố vào năm 1908; lãnh thổ hình thành năm 1962 (Lãnh thổ Nam cực thuộc Anh) và 1985 (Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich).
11 Argentina chiếm đóng trong Chiến tranh Falklands vào tháng 4-tháng 6 năm 1982.