Văn kiện nhân quyền quốc tế

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Văn kiện về nhân quyền quốc tế là các điều ước quốc tế và khu vực cùng nhiều văn bản khác liên quan đến luật nhân quyền quốc tế và bảo vệ nhân quyền nói chung. Các văn kiện này có thể chia làm hai loại: các tuyên bố được thông qua bởi Đại hội đồng Liên Hợp Quốc chúng không có tính ràng buộc pháp lý nhưng có thể dùng trong các sự kiện chính trị và các hiệp ước có tính ràng buộc pháp lý dựa vào luật pháp quốc tế. Các hiệp ước và thậm chí các tuyên bố qua thời gian có thể trở thành luật của quốc tế.

Văn kiện về nhân quyền quốc tế đến từ nhiều nơi khác nhau trên toàn cầu, nó có thể được tạo ra bởi bất kỳ tổ chức hay nước nào trên thế giới theo cách mà họ cho là phù hợp nhất cho một khu vực cụ thể của thế giới.

Hầu hết các hiệp ước được thành lập trên các cơ chế giám sát để thực hiện chúng. Trong một số trường hợp những cơ chế đó không có nhiều quyền lực và các văn kiện thường bị bỏ qua bởi các nước thành viên, nhưng có các cơ chế có rất nhiều quyền lực chính trị và pháp lý và các văn kiện quyết định của các cơ chế này gần như luôn luôn được thực hiện.

Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền, Công ước Quốc tế về các Quyền Dân sự và Chính trịCông ước Quốc tế về các Quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa đôi khi có thể được gọi chung là Bộ Luật Nhân quyền Quốc tế.

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • (tiếng Anh) International Human Rights Instruments - U.N. list Lưu trữ 2010-12-11 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) International Human Rights Law News and resources for international human rights law
  • x
  • t
  • s
Các Điều khoản của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền
Các nguyên tắc tổng quát

Điều 1: Freedom, Egalitarianism, Dignity và Brotherhood
Điều 2: Universality of rights

Điều 1 và 2: Right to freedom from discrimination • Điều 3: Right to life, liberty và security of person • Điều 4: Quyền không bị bắt làm nô lệ • Điều 5: Không bị tra tấn và cruel và unusual punishment • Điều 6: Right to personhood • Điều 7: Equality before the law • Điều 8: Right to effective remedy from the law • Điều 9: Quyền không bị giam giữ vô cớ, lưu đàytrục xuất • Điều 10: Right to a fair trial • Điều 11.1: Suy đoán vô tội • Điều 11.2: Prohibition of retrospective law • Điều 12: Right to privacy • Điều 13: Tự do di chuyển • Điều 14: Tự do cư trú • Điều 15: Quyền khai sinh • Điều 16: Quyền kết hôn và có cuộc sống gia đình • Điều 17: Quyền sở hữu • Điều 18: Tự do tư tưởng, tự do lương tâm và tự do tôn giáo • Điều 19: Tự do phát biểu chính kiến • Điều 20.1: Tự do hội họp • Điều 20.2: Tự do lập hội • Điều 21.1: Quyền tham gia hành chính công • Điều 21.2: Quyền tiếp cận bình đẳng các dịch vụ công • Điều 21.3: Quyền bầu cử

Điều 1 và 2: Quyền không bị phân biệt đối xử • Điều 22: Quyền được hưởng an sinh xã hội • Điều 23.1: Quyền được làm việc • Điều 23.2: Right to equal pay for equal work • Điều 23.3: Quyền được trả lương bình đẳng • Điều 23.4: Quyền gia nhập công đoàn • Điều 24: Right to rest và leisure • Điều 25.1: Quyền được hưởng tiêu chuẩn sống phù hợp • Điều 25.2: Quyền của các bà mẹtrẻ em • Điều 26.1: Quyền được hưởng giáo dục • Điều 26.2: Giáo dục nhân quyền • Điều 26.3: Right to choice of education • Điều 27.1: Right to participate in culture • Điều 27.2: Quyền sở hữu trí tuệ

Hoàn cảnh, giới hạn và trách nhiệm

Điều 28: Social order • Điều 29.1: Social responsibility  • Điều 29.2: Limitations of human rights • Điều 29.3: The supremacy of the purposes và principles of the United Nations
Điều 30: Nothing in this Declaration may be interpreted as implying for any State, group or person any right to engage in any activity or to perform any act aimed at the destruction of any of the rights và freedoms set forth herein.

Thể loại:Nhân quyền • Chủ đề nhân quyền
  • x
  • t
  • s
Các tổ chức thúc đẩy nhân quyền quốc tế và khu vực
Các loại hình
Ủy ban nhân quyền · Ủy ban sự thật và hòa giải
Các tổ chức nhân quyền
Liên Hợp Quốc
(Giám sát Hiến chương
và Công ước)
Các tổ chức
khu vực
African Commission on Human and Peoples' Rights · African Court on Human and Peoples' Rights · African Court of Justice · Tòa án Nhân quyền châu Âu · Ủy ban phòng chống Tra tấn của châu Âu · Ủy ban Nhân quyền liên Mỹ · Tòa án Nhân quyền liên Mỹ
Các tổ chức
đa phương
Liên minh châu Âu · Ủy hội châu Âu  · Organisation of American States (OAS) · Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn (UNHCR) · UN Office for the Coordination of Humanitarian Affairs (UNOCHA) · Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) · Tổ chức Y tế thế giới (WHO) · Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) · Joint UN Programme on HIV/AIDS (UNAIDS) · UN Department of Economic and Social Affairs (UNDESA) · Commission on the Status of Women (CSW) · UN Population Fund (UNFPA) · Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) · UN Development Fund for Women (UNIFEM) · Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) · Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc (FAO) · UN Human Settlements Programme (UN-HABITAT)
Các Tổ chức phi chính phủ lớn