Vòng bảng UEFA Europa League 2022–23

Vòng bảng UEFA Europa League 2022–23 bắt đầu vào ngày 8 tháng 9 năm 2022 và kết thúc vào ngày 3 tháng 11 năm 2022.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 trong số 24 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa League 2022–23.[2]

Bodø/Glimt, Nantes, Union Berlin và Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League. Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Bốc thăm

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2022 ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[5] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa Conference League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận (đội thứ hai trong cặp được đánh dấu UECL thi đấu ở vòng bảng Europa Conference League):[6]

Các đội bóng

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[5] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất bảng đi tiếp thẳng vào vòng 16 đội
Đội nhì bảng đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp
Đội đứng thứ ba tham dự vòng play-off đấu loại trực tiếp Europa Conference League
Nhóm 1
Đội Ghi chú Hệ số[5]
Ý Roma 100.000
Anh Manchester United 105.000
Anh Arsenal 80.000
Ý Lazio 53.000
Bồ Đào Nha Braga 46.000
Serbia Red Star Belgrade [CL-CP] 46.000
Ukraina Dynamo Kyiv [CL-LP] 44.000
Hy Lạp Olympiacos [EL-PO] 41.000
Nhóm 2
Đội Ghi chú Hệ số[5]
Hà Lan Feyenoord 40.000
Pháp Rennes 33.000
Hà Lan PSV Eindhoven [CL-LP] 33.000
Pháp Monaco [CL-LQ] 26.000
Tây Ban Nha Real Sociedad 26.000
Azerbaijan Qarabağ [CL-CP] 25.000
Thụy Điển Malmö FF [EL-PO] 23.500
Bulgaria Ludogorets Razgrad [EL-PO] 23.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ số[5]
Moldova Sheriff Tiraspol [EL-PO] 22.500
Tây Ban Nha Real Betis 21.000
Đan Mạch Midtjylland [CL-LQ] 19.000
Na Uy Bodø/Glimt [CL-CP] 17.000
Hungary Ferencváros [EL-PO] 15.500
Đức Union Berlin 15.042
Đức SC Freiburg 15.042
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe [EL-PO] 14.500
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ số[5]
Pháp Nantes 12.016
Phần Lan HJK [EL-PO] 8.500
Áo Sturm Graz [CL-LQ] 7.770
Cộng hòa Síp AEK Larnaca [EL-PO] 7.500
Cộng hòa Síp Omonia [EL-PO] 7.000
Thụy Sĩ Zürich [EL-PO] 7.000
Bỉ Union Saint-Gilloise [CL-LQ] 6.120
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor [CL-CP] 5.500

Ghi chú

  1. EL-PO Đội thắng của vòng play-off..
  2. CL-CP Đội thua của vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch).
  3. CL-LP Đội thua của vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch).
  4. CL-LQ Đội thua của vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch).

Các bảng

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 27 tháng 8 năm 2022, một ngày sau lễ bốc thăm.[7] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 8 tháng 9, 15 tháng 9, 6 tháng 10, 13 tháng 10, 27 tháng 10 và 3 tháng 11 năm 2022. Thời gian bắt đầu trận đấu là 18:45 và 21:00 CET/CEST.

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh ARS Hà Lan PSV Na Uy BOD Thụy Sĩ ZUR
1 Anh Arsenal 6 5 0 1 8 3 +5 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 3–0 1–0
2 Hà Lan PSV Eindhoven 6 4 1 1 15 4 +11 13 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–0 1–1 5–0
3 Na Uy Bodø/Glimt 6 1 1 4 5 10 −5 4 Chuyển qua Europa Conference League 0–1 1–2 2–1
4 Thụy Sĩ Zürich 6 1 0 5 5 16 −11 3 1–2 1–5 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Zürich Thụy Sĩ1–2Anh Arsenal
  • Kryeziu  44' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Kybunpark, St. Gallen[note 2]
Khán giả: 17.070[9]
Trọng tài: Mohammed Al-Hakim (Thụy Điển)
PSV Eindhoven Hà Lan1–1Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết
  • Grønbæk  44'
Khán giả: 28.627[10]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)

Bodø/Glimt Na Uy2–1Thụy Sĩ Zürich
  • Selnæs  54' (l.n.)
  • Vetlesen  58'
Chi tiết
  • Avdijaj  81'
Sân vận động Aspmyra, Bodø
Khán giả: 8.000[11]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)

Zürich Thụy Sĩ1–5Hà Lan PSV Eindhoven
  • Okita  87'
Chi tiết
Khán giả: 10.626[12]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Arsenal Anh3–0Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết
Khán giả: 59.724[13]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Bodø/Glimt Na Uy0–1Anh Arsenal
Chi tiết
Sân vận động Aspmyra, Bodø
Khán giả: 7.922[14]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)
PSV Eindhoven Hà Lan5–0Thụy Sĩ Zürich
Chi tiết
Khán giả: 30.000[15]
Trọng tài: Ali Palabıyık (Thổ Nhĩ Kỳ)

Arsenal Anh1–0Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Khán giả: 52.200[17]
Trọng tài: Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thổ Nhĩ Kỳ FEN Pháp REN Cộng hòa Síp AEK Ukraina DKV
1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 6 4 2 0 13 7 +6 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–0 2–1
2 Pháp Rennes 6 3 3 0 11 8 +3 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 1–1 2–1
3 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 6 1 2 3 7 10 −3 5 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 1–2 3–3
4 Ukraina Dynamo Kyiv 6 0 1 5 5 11 −6 1 0–2 0–1 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
AEK Larnaca Cộng hòa Síp1–2Pháp Rennes
  • Oier  33'
Chi tiết
Sân vận động AEK – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 4.103[18]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ2–1Ukraina Dynamo Kyiv
Chi tiết
Khán giả: 41.895[19]
Trọng tài: Tamás Bognár (Hungary)

Dynamo Kyiv Ukraina0–1Cộng hòa Síp AEK Larnaca
Chi tiết
  • Gyurcsó  8'
Khán giả: 3.362[21]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)
Rennes Pháp2–2Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
  • Terrier  52'
  • Majer  54'
Chi tiết
Khán giả: 20.993[22]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Rennes Pháp2–1Ukraina Dynamo Kyiv
  • Terrier  23'
  • D. Doué  89'
Chi tiết
Khán giả: 24.761[23]
Trọng tài: José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ2–0Cộng hòa Síp AEK Larnaca
Chi tiết
Khán giả: 38.860[24]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)

Dynamo Kyiv Ukraina0–1Pháp Rennes
Chi tiết
  • Wooh  48'
Khán giả: 5.398[25]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
AEK Larnaca Cộng hòa Síp1–2Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
  • Trickovski  52' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động AEK – Georgios Karapatakis, Larnaca
Khán giả: 6.947[26]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)

Bảng C

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha BET Ý ROM Bulgaria LUD Phần Lan HJK
1 Tây Ban Nha Real Betis 6 5 1 0 12 4 +8 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–2 3–0
2 Ý Roma 6 3 1 2 11 7 +4 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 3–1 3–0
3 Bulgaria Ludogorets Razgrad 6 2 1 3 8 9 −1 7 Chuyển qua Europa Conference League 0–1 2–1 2–0
4 Phần Lan HJK 6 0 1 5 2 13 −11 1 0–2 1–2 1–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ludogorets Razgrad Bulgaria2–1Ý Roma
  • Cauly  72'
  • Nonato  88'
Chi tiết
Sân vận động Ludogorets, Razgrad
Khán giả: 10.011[27]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)
HJK Phần Lan0–2Tây Ban Nha Real Betis
Chi tiết
  • Willian José  45+3' (ph.đ.)64'
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 10.164[28]
Trọng tài: Roi Reinshreiber (Israel)

Real Betis Tây Ban Nha3–2Bulgaria Ludogorets Razgrad
  • Luiz Henrique  25'
  • Joaquín  39'
  • Canales  59'
Chi tiết
  • Despodov  45+1'
  • Rick  74'
Khán giả: 43.113[29]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)
Roma Ý3–0Phần Lan HJK
Chi tiết
Khán giả: 60.193[30]
Trọng tài: Radu Petrescu (Romania)

HJK Phần Lan1–1Bulgaria Ludogorets Razgrad
  • Hetemaj  55'
Chi tiết
  • Tissera  10'
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 9.751[31]
Trọng tài: Yevhen Aranovskyi (Ukraina)
Roma Ý1–2Tây Ban Nha Real Betis
Chi tiết
Khán giả: 62.294[32]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Real Betis Tây Ban Nha1–1Ý Roma
Chi tiết
Khán giả: 52.472[33]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Ludogorets Razgrad Bulgaria2–0Phần Lan HJK
  • Gropper  38'
  • Rick  64'
Chi tiết
Sân vận động Ludogorets, Razgrad
Khán giả: 4.623[34]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)

Bảng D

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ USG Đức UBE Bồ Đào Nha BRA Thụy Điển MAL
1 Bỉ Union Saint-Gilloise 6 4 1 1 11 7 +4 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 3–3 3–2
2 Đức Union Berlin 6 4 0 2 4 2 +2 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 1–0
3 Bồ Đào Nha Braga 6 3 1 2 9 7 +2 10 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 1–0 2–1
4 Thụy Điển Malmö FF 6 0 0 6 3 11 −8 0 0−2 0–1 0–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Malmö FF Thụy Điển0–2Bồ Đào Nha Braga
Chi tiết
  • Rodrigues  30'
  • Horta  70' (ph.đ.)
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 13.721[35]
Trọng tài: Duje Strukan (Croatia)
Union Berlin Đức0–1Bỉ Union Saint-Gilloise
Chi tiết
  • Lynen  39'
Sân vận động An der Alten Försterei, Berlin
Khán giả: 21.512[36]
Trọng tài: Serhiy Boyko (Ukraina)

Union Saint-Gilloise Bỉ3–2Thụy Điển Malmö FF
  • Burgess  17'
  • Teuma  69'
  • Boniface  71'
Chi tiết
  • Ceesay  6'
  • Kiese Thelin  57'
Khán giả: 4.373[37]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Braga Bồ Đào Nha1–0Đức Union Berlin
  • Vitinha  77'
Chi tiết
Sân vận động Thành phố, Braga
Khán giả: 17.782[38]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)

Malmö FF Thụy Điển0–1Đức Union Berlin
Chi tiết
  • Becker  68'
Sân vận động Eleda, Malmö
Khán giả: 16.057[39]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Braga Bồ Đào Nha1–2Bỉ Union Saint-Gilloise
  • Ruiz  49'
Chi tiết
  • Nilsson  86'90+4'
Sân vận động Thành phố, Braga
Khán giả: 14.044[40]
Trọng tài: Stéphanie Frappart (Pháp)

Union Saint-Gilloise Bỉ3–3Bồ Đào Nha Braga
Chi tiết
  • Vitinha  15'36'41'
Khán giả: 7.851[41]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)
Union Berlin Đức1–0Thụy Điển Malmö FF
Chi tiết
Sân vận động An der Alten Försterei, Berlin
Khán giả: 21.800[42]
Trọng tài: Aleksandar Stavrev (Bắc Macedonia)

Bảng E

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha RSO Anh MUN Moldova SHE Cộng hòa Síp OMO
1 Tây Ban Nha Real Sociedad 6 5 0 1 10 2 +8 15[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 3–0 2–1
2 Anh Manchester United 6 5 0 1 10 3 +7 15[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–0 1–0
3 Moldova Sheriff Tiraspol 6 2 0 4 4 10 −6 6 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 0–2 1–0
4 Cộng hòa Síp Omonia 6 0 0 6 3 12 −9 0 0–2 2–3 0–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
Manchester United Anh0–1Tây Ban Nha Real Sociedad
Chi tiết
  • Méndez  59' (ph.đ.)
Khán giả: 74.310[43]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)
Omonia Cộng hòa Síp0–3Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
  • Akanbi  2'
  • Atiemwen  55' (ph.đ.)
  • Diop  76'
Khán giả: 11.271[44]
Trọng tài: Rade Obrenović (Slovenia)

Sheriff Tiraspol Moldova0–2Anh Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 8.734[45]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Real Sociedad Tây Ban Nha2–1Cộng hòa Síp Omonia
  • Guevara  30'
  • Sørloth  80'
Chi tiết
  • Bruno  72'
Khán giả: 28.587[46]
Trọng tài: Kristo Tohver (Estonia)

Sheriff Tiraspol Moldova0–2Tây Ban Nha Real Sociedad
Chi tiết
  • Silva  53'
  • Elustondo  62'
Khán giả: 5.427[47]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
Omonia Cộng hòa Síp2–3Anh Manchester United
Chi tiết
Khán giả: 20.011[48]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)

Manchester United Anh1–0Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
Khán giả: 74.310[49]
Trọng tài: Jérôme Brisard (Pháp)
Real Sociedad Tây Ban Nha3–0Moldova Sheriff Tiraspol
  • Sørloth  45+1'
  • Rico  66'
  • Navarro  81'
Chi tiết
Khán giả: 25.806[50]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)

Bảng F

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hà Lan FEY Đan Mạch MID Ý LAZ Áo STU
1 Hà Lan Feyenoord 6 2 2 2 13 9 +4 8[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 1–0 6–0
2 Đan Mạch Midtjylland 6 2 2 2 12 8 +4 8[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 5–1 2–0
3 Ý Lazio 6 2 2 2 9 11 −2 8[a] Chuyển qua Europa Conference League 4–2 2–1 2–2
4 Áo Sturm Graz 6 2 2 2 4 10 −6 8[a] 1–0 1–0 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b c d Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng. Giữa Feyenoord và Midtjylland, số bàn thắng ghi được tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.
Lazio Ý4–2Hà Lan Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 22.763[51]
Trọng tài: Ricardo de Burgos Bengoetxea (Tây Ban Nha)
Sturm Graz Áo1–0Đan Mạch Midtjylland
  • Emegha  8'
Chi tiết
Sân vận động Liebenauer, Graz
Khán giả: 10.521[52]
Trọng tài: Aliyar Aghayev (Azerbaijan)

Midtjylland Đan Mạch5–1Ý Lazio
  • Paulinho  26'
  • Kaba  30'
  • Evander  52' (ph.đ.)
  • Isaksen  67'
  • Sviatchenko  72'
Chi tiết
Sân vận động MCH, Herning
Khán giả: 9.052[53]
Trọng tài: Nikola Dabanović (Montenegro)
Feyenoord Hà Lan6–0Áo Sturm Graz
Chi tiết
Khán giả: 30.025[54]
Trọng tài: Jérôme Brisard (Pháp)

Sturm Graz Áo0–0Ý Lazio
Chi tiết
Sân vận động Liebenauer, Graz
Khán giả: 14.171[55]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Midtjylland Đan Mạch2–2Hà Lan Feyenoord
  • Isaksen  54'
  • Juninho  85'
Chi tiết
Sân vận động MCH, Herning
Khán giả: 9.044[56]
Trọng tài: Mohammed Al-Hakim (Thụy Điển)

Feyenoord Hà Lan2–2Đan Mạch Midtjylland
Chi tiết
  • Martínez  16'
  • Sviatchenko  58'
Khán giả: 43.086[57]
Trọng tài: Rade Obrenović (Slovenia)
Lazio Ý2–2Áo Sturm Graz
Chi tiết
  • Bøving  56'83'
Khán giả: 21.059[58]
Trọng tài: Sascha Stegemann (Đức)

Bảng G

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức FRE Pháp NAN Azerbaijan QRB Hy Lạp OLY
1 Đức SC Freiburg 6 4 2 0 13 3 +10 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 2–1 1–1
2 Pháp Nantes 6 3 0 3 6 11 −5 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–4 2–1 2–1
3 Azerbaijan Qarabağ 6 2 2 2 9 5 +4 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 3–0 0–0
4 Hy Lạp Olympiacos 6 0 2 4 2 11 −9 2 0–3 0–2 0–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Nantes Pháp2–1Hy Lạp Olympiacos
  • Mohamed  32'
  • Guessand  90+3'
Chi tiết
  • Moutoussamy  50' (l.n.)
Khán giả: 31.276[59]
Trọng tài: Harald Lechner (Áo)
SC Freiburg Đức2–1Azerbaijan Qarabağ
  • Grifo  7' (ph.đ.)
  • Dōan  15'
Chi tiết
  • Vešović  39'
Sân vận động Europa-Park, Freiburg im Breisgau
Khán giả: 31.500[60]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)

Olympiacos Hy Lạp0–3Đức SC Freiburg
Chi tiết
  • Höfler  5'
  • Gregoritsch  25'52'
Khán giả: 23.104[61]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)
Qarabağ Azerbaijan3–0Pháp Nantes
  • Owusu  60'
  • Zoubir  65'
  • Janković  72'
Chi tiết
Sân vận động Cộng hòa Tofiq Bahramov, Baku
Khán giả: 26.495[62]
Trọng tài: Enea Jorgji (Albania)

Olympiacos Hy Lạp0–3Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
  • Owusu  68'
  • Vešović  82'
  • Sheydaev  86'
Khán giả: 21.677[63]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)
SC Freiburg Đức2–0Pháp Nantes
  • Kyereh  48'
  • Grifo  72'
Chi tiết
Sân vận động Europa-Park, Freiburg im Breisgau
Khán giả: 33.200[64]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Nantes Pháp0–4Đức SC Freiburg
Chi tiết
  • Kübler  26'
  • Gregoritsch  71'
  • Simon  82' (l.n.)
  • Jeong Woo-yeong  87'
Khán giả: 31.845[65]
Trọng tài: Horațiu Feșnic (Romania)
Qarabağ Azerbaijan0–0Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
Sân vận động Cộng hòaTofiq Bahramov, Baku
Khán giả: 31.200[66]
Trọng tài: Craig Pawson (Anh)

Bảng H

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hungary FER Pháp MON Thổ Nhĩ Kỳ TRA Serbia ZVE
1 Hungary Ferencváros 6 3 1 2 8 9 −1 10[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–2 2–1
2 Pháp Monaco 6 3 1 2 9 8 +1 10[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–1 4–1
3 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 6 3 0 3 11 9 +2 9 Chuyển qua Europa Conference League 1–0 4–0 2–1
4 Serbia Red Star Belgrade 6 2 0 4 9 11 −2 6 4–1 0–1 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Ferencváros 4, Monaco 1.
Red Star Belgrade Serbia0–1Pháp Monaco
Chi tiết
Khán giả: 40.226[67]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)
Ferencváros Hungary3–2Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
  • Nguen  5'44' (ph.đ.)
  • Traoré  29'
Chi tiết
  • Gómez  39'
  • Bozok  71'
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 17.987[68]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)

Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ2–1Serbia Red Star Belgrade
Chi tiết
  • Nikolić  89'
Khu liên hợp thể thao Şenol Güneş, Trabzon
Khán giả: 24.884[69]
Trọng tài: Sascha Stegemann (Đức)
Monaco Pháp0–1Hungary Ferencváros
Chi tiết
Khán giả: 3.931[70]
Trọng tài: Espen Eskås (Na Uy)

Red Star Belgrade Serbia4–1Hungary Ferencváros
  • Kanga  27' (ph.đ.)60'
  • Mitrović  35'
  • Katai  50'
Chi tiết
  • Zachariassen  71'
Khán giả: 26.244[71]
Trọng tài: Lawrence Visser (Bỉ)
Monaco Pháp3–1Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
Chi tiết
  • Bakasetas  72'
Khán giả: 5.050[72]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)

Trabzonspor Thổ Nhĩ Kỳ4–0Pháp Monaco
  • Sarr  44' (l.n.)
  • Vitor Hugo  48'
  • Bardhi  57'
  • Trézéguet  69'
Chi tiết
Khu liên hợp thể thao Şenol Güneş, Trabzon
Khán giả: 24.343[73]
Trọng tài: Jakob Kehlet (Đan Mạch)
Ferencváros Hungary2–1Serbia Red Star Belgrade
  • Zachariassen  23'
  • Mmaee  61'
Chi tiết
  • Mitrović  55'
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 20.675[74]
Trọng tài: Daniel Stefański (Ba Lan)

Ghi chú

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 29 tháng 10 năm 2022 (lượt trận 1–5) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 6).
  2. ^ Zürich thi đấu trận đấu sân nhà đầu tiên của họ tại Sân vận động Kybunpark, St. Gallen thay vì sân vận động thông thường của họ, Sân vận động Letzigrund, Zürich do sự kiện hòa nhạc và điền kinh.[8]
  3. ^ Trận đấu giữa Arsenal và PSV Eindhoven match, ban đầu dự kiến được diễn ra vào ngày 15 tháng 9 năm 2022, lúc 21:00 (20:00 BST), được dời lịch sang ngày 20 tháng 10 năm 2022, lúc 19:00 (18:00 BST), do điều kiện liên quan đến cái chết của Elizabeth II.[16]
  4. ^ a b Do cuộc xâm lược Ukraina của Nga, các đội bóng Ukraina được yêu cầu thi đấu các trận đấu sân nhà của họ tại các địa điểm trung lập đến khi có thông báo mới.[20] Do đó, Dynamo Kyiv thi đấu tại Sân vận động Marszałek Józef Piłsudski, Kraków, Ba Lan thay vì sân vận động thông thường của họ Sân vận động NSC Olimpiyskiy, Kyiv.

Tham khảo

  1. ^ “2022/23 UEFA Europa League: Matches, draws, final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 8 năm 2022.
  5. ^ a b c d e f “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “Europa League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 26 tháng 8 năm 2022.
  7. ^ “All the 2022/23 Europa League fixtures”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2022.
  8. ^ “Ticket information: FC Zurich v Arsenal”. Arsenal F.C. 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
  9. ^ “Zürich vs. Arsenal” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  10. ^ “PSV Eindhoven vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  11. ^ “Bodø/Glimt vs. Zürich” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  12. ^ “Zürich vs. PSV Eindhoven” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  13. ^ “Arsenal vs. Bodø/Glimt” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  14. ^ “Bodø/Glimt vs. Arsenal” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  15. ^ “PSV Eindhoven vs. Zürich” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ “UEFA confirms new date for Arsenal FC v PSV Eindhoven tie”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
  17. ^ “Arsenal vs. PSV Eindhoven” (JSON). Union of European Football Associations. 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ “AEK Larnaca vs. Rennes” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  19. ^ “Fenerbahçe vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  20. ^ “Decisions from today's extraordinary UEFA Executive Committee meeting”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2022.
  21. ^ “Dynamo Kyiv vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  22. ^ “Rennes vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  23. ^ “Rennes vs. Dynamo Kyiv” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ “Fenerbahçe vs. AEK Larnaca” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  25. ^ “Dynamo Kyiv vs. Rennes” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  26. ^ “AEK Larnaca vs. Fenerbahçe” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  27. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Roma” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  28. ^ “HJK vs. Real Betis” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  29. ^ “Real Betis vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  30. ^ “Roma vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ “HJK vs. Ludogorets Razgrad” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  32. ^ “Roma vs. Real Betis” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  33. ^ “Real Betis vs. Roma” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  34. ^ “Ludogorets Razgrad vs. HJK” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  35. ^ “Malmö FF vs. Braga” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  36. ^ “Union Berlin vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  37. ^ “Union Saint-Gilloise vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  38. ^ “Braga vs. Union Berlin” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  39. ^ “Malmö FF vs. Union Berlin” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  40. ^ “Braga vs. Union Saint-Gilloise” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  41. ^ “Union Saint-Gilloise vs. Braga” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  42. ^ “Union Berlin vs. Malmö FF” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  43. ^ “Manchester United vs. Real Sociedad” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  44. ^ “Omonia vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  45. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Manchester United” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “Real Sociedad vs. Omonia” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Real Sociedad” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  48. ^ “Omonia vs. Manchester United” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  49. ^ “Manchester United vs. Omonia” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  50. ^ “Real Sociedad vs. Sheriff Tiraspol” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  51. ^ “Lazio vs. Feyenoord” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  52. ^ “Sturm Graz vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  53. ^ “Midtjylland vs. Lazio” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  54. ^ “Feyenoord vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  55. ^ “Sturm Graz vs. Lazio” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  56. ^ “Midtjylland vs. Feyenoord” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  57. ^ “Feyenoord vs. Midtjylland” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  58. ^ “Lazio vs. Sturm Graz” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  59. ^ “Nantes vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  60. ^ “SC Freiburg vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  61. ^ “Olympiacos vs. SC Freiburg” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  62. ^ “Qarabağ vs. Nantes” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  63. ^ “Olympiacos vs. Qarabağ” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  64. ^ “SC Freiburg vs. Nantes” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  65. ^ “Nantes vs. SC Freiburg” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  66. ^ “Qarabağ vs. Olympiacos” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  67. ^ “Red Star Belgrade vs. Monaco” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  68. ^ “Ferencváros vs. Trabzonspor” (JSON). Union of European Football Associations. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  69. ^ “Trabzonspor vs. Red Star Belgrade” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  70. ^ “Monaco vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
  71. ^ “Red Star Belgrade vs. Ferencváros” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  72. ^ “Monaco vs. Trabzonspor” (JSON). Union of European Football Associations. 6 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.
  73. ^ “Trabzonspor vs. Monaco” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.
  74. ^ “Ferencváros vs. Red Star Belgrade” (JSON). Union of European Football Associations. 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức