Phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam

Phù hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô gô (theo Nghị định 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về Quy định Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam[1]).

Phù hiệu được gắn trên ve cổ áo quân phục.

Danh sách phù hiệu các quân, binh chủng

Phù hiệu sĩ quan cấp tướng

Lục quân Phòng không không quân Hải quân Biên phòng Cảnh sát biển

Phù hiệu sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy

Bộ binh Pháo binh Công binh Hóa học Đặc công
Tăng - Thiết giáp Thông tin Hậu cần - Tài chính Quân y Lái xe
Kĩ thuật Kiểm soát quân sự (Quân pháp) Quân nhạc Văn công Thể công
Bộ binh cơ giới Không quân Tên lửa Cao xạ Ra-đa
Nhảy dù Hải quân Hải quân đánh bộ Biên phòng Cảnh sát biển

Kết cấu

Phù hiệu bao gồm nền phù hiệu và hình phù hiệu.

Nền phù hiệu

Hình dạng: hình bình hành.

Màu sắc:

  • Lục quân màu đỏ tươi;
  • Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây;
  • Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình;
  • Hải quân màu tím than.

Nền phù hiệu của cấp tướng có viền mầu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.

Hình phù hiệu

Màu sắc: màu vàng.

Danh sách cụ thể:

STT Tên gọi Hình ảnh Đặc điểm Ghi chú
1 Bộ binh
Hình thanh kiếm và khẩu súng bắt chéo, biểu trưng hình dao găm và súng trường CKC
2 Bộ binh cơ giới
Hình xe bọc thép đè lên hình dao găm và súng trường CKC
3 Đặc công
Hình dao găm đặt trên khối bộc phá, dưới có mũi tên vòng Với Lực lượng Đặc nhiệm hải quân nền màu xanh tím than
4 Tăng - Thiết giáp
Hình xe tăng nhìn ngang, biểu trưng hình xe tăng T-54
5 Pháo binh
Hình hai nòng súng thần công bắt chéo
6 Hóa học
Hình tia phóng xạ trên hình nhân benzen
7 Công binh
Hình cuốc, xẻng trên nửa bánh xe răng
8 Thông tin
Hình sóng điện
9 Bộ đội Biên phòng
Hình dao găm và súng trường CKC đặt chéo đè lên hình móng ngựa, trên hình móng ngựa có ký hiệu đường biên giới và cột mốc biên giới quốc gia
10 Cảnh sát biển
Hình mỏ neo trắng trên nền lá chắn nền xanh dương viền vàng đặt đè lên hai thanh kiếm bắt chéo (biểu tượng cũ hình tròn nền màu vàng, mỏ neo màu đen, dưới mỏ neo có dòng chữ "CSB" màu đỏ, hai bông lúa vươn lên bao quanh mỏ neo)
11 Phòng không - Không quân
Hình sao trên đôi cánh chim Với Binh chủng Không quân Hải quân nền màu xanh tím than
12 Đổ bộ đường không (Nhảy dù)
Hình máy bay trên dù đang mở
13 Tên lửa
Hình tên lửa trên tầng mây Với Binh chủng Tên lửa - pháo bờ biển nền màu xanh tím than
14 Cao xạ
Hình khẩu pháo cao xạ
15 Ra đa
Hình cánh ra-đa trên bệ
16 Hải quân
Hình mỏ neo
17 Hải quân đánh bộ
Hình mỏ neo đè lên hình dao găm và súng trường CKC
18 Hậu cần
Hình dao găm và súng trường CKC bắt chéo, dưới có bông lúa
19 Quân y
Hình chữ thập đỏ trong hình tròn nền vàng với 2 đường tròn đồng tâm màu đỏ
20 Kỹ thuật
Hình com-pa đè lên chiếc búa
21 Xe - Máy - Lái xe
Hình tay lái trên nhíp xe
22 Kiểm soát quân sự (Quân pháp)
Hình lá chắn đè lên hai thanh kiếm bắt chéo, phía trên gắn sao vàng
23 Quân nhạc
Hình cây sáo và chiếc kèn bắt chéo
24 Thể công
Hình cung tên
25 Văn công
Hình biểu tượng âm nhạc và cây đàn

Phù hiệu kết hợp cấp hiệu

Nền phù hiệu hình bình hành; Lục quân màu đỏ tươi, Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Phòng không - Không quân màu xanh hòa bình, Hải quân màu tím than. Nền phù hiệu của cấp tướng có viền màu vàng rộng 5 mm ở 03 cạnh.

Phù hiệu cấp Tướng

Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng, riêng cấp tướng binh chủng hợp thành không gắn hình phù hiệu. Số lượng sao:

  • Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;
  • Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
  • Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
  • Đại tướng: 04 sao.

Ví dụ:

  • Đại tướng Lục quân - Binh chủng hợp thành
    Đại tướng Lục quân - Binh chủng hợp thành
  • Thượng tướng Phòng không - Không quân
    Thượng tướng Phòng không - Không quân
  • Trung tướng - Phó Đô đốc Hải quân
    Trung tướng - Phó Đô đốc Hải quân
  • Thiếu tướng Bộ đội Biên phòng
    Thiếu tướng Bộ đội Biên phòng

Phù hiệu cấp sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp

Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, gạch dọc và sao màu vàng. Cấp tá 02 gạch dọc, cấp úy 01 gạch dọc. Số lượng sao:

  • Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;
  • Trung úy, Trung tá: 02 sao;
  • Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;
  • Đại úy, Đại tá: 04 sao.

Phù hiệu hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên

Hạ sĩ quan: Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc và sao màu vàng. Số lượng sao:

  • Thượng sĩ: 03 sao;
  • Trung sĩ: 02 sao;
  • Hạ sĩ: 01 sao.

Binh sĩ: Trên nền phù hiệu gắn hình phù hiệu, sao màu vàng. Số lượng sao:

  • Binh nhất: 02 sao;
  • Binh nhì: 01 sao.

Học viên đào tạo sĩ quan; học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật: Gắn hình phù hiệu, 01 vạch dọc màu vàng ở giữa. Vạch dọc của Học viên đào tạo sĩ quan rộng 5 mm, của học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật rộng 3 mm.

Các ví dụ:

  • Đại tá Bộ binh
    Đại tá Bộ binh
  • Thượng úy Phòng không - Không quân
    Thượng úy Phòng không - Không quân
  • Hạ sĩ Bộ đội Ra-đa
    Hạ sĩ Bộ đội Ra-đa
  • Binh nhất Hải quân
    Binh nhất Hải quân
  • Học viên sĩ quan Bộ đội Biên phòng
    Học viên sĩ quan Bộ đội Biên phòng

Một số logo, biểu trưng của các đơn vị Quân đội

Các đơn vị, Tổng cục trực thuộc Quân đội và Bộ Quốc phòng

Các doanh nghiệp, công ty, đơn vị kinh tế của Quân đội và Bộ Quốc phòng

Phù hiệu sơn trên các phương tiện quân sự

STT Hình ảnh Mô tả Sử dụng Ảnh thực tế
1
Dấu tròn gồm nền cờ đỏ sao vàng, có viền màu vàng bọc xung quanh. Trên các phương tiện cơ giới, phương tiện hoạt động trên mặt đất của Lục quânHải quân, chủ yếu là các phương tiện chiến đấu bọc thép và các phương tiện có vũ trang như xe tăng.
2
Dấu tròn nền cờ đỏ sao vàng với cặp cánh màu đỏ ở 2 bên, có viền màu vàng bọc quanh dấu tròn và cặp cánh. Trên các loại máy bay quân sự (trực thăng, tiêm kích, cường kích, vận tải) của lực lượng Không quânHải quân.

Xem thêm

Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích

  1. ^ “Nghị định 82 năm 2016”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã