Nogi Maresuke

Nogi Maresuke
Nogi Maresuke
Biệt danhKiten, Count Nogi
Sinh25 tháng 12 năm 1849
Edo, Nhật Bản
Mất13 tháng 9, 1912(1912-09-13) (62 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Thuộc Lục quân Đế quốc Nhật Bản
Quân chủngĐế quốc Nhật Bản
Năm tại ngũ1871 – 1908
Quân hàmĐại tướng
Chỉ huyTập đoàn quân 3 (Đế quốc Nhật Bản)
Tham chiếnCuộc nổi loạn Satsuma
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật
Khen thưởng Huân chương Diều hâu vàng
Húc Nhật chương
Huân chương Bath (Anh)
Công việc khácTổng đốc Đài Loan

Bá tước Nogi Maresuke (乃木 希典 (Nãi Mộc Hi Điển), Nogi Maresuke?) là một vị đại tướng lục quân của Nhật Bản. Ông là một nhân vật nổi bật trong cuộc chiến tranh Trung-Nhật lần Ichiến tranh Nga-Nhật.

Tiểu sử

Tuổi trẻ

Nogi được sinh ra là con trai của một samurai tại Edo (Tokyo ngày nay), của gia tộc Chofu tỉnh Chōshū (ngày nay quận Yamaguchi). Ông sinh ngày 11 tháng 11, năm 1849, theo âm lịch xưa của Nhật Bản, nay là ngày lễ Giáng sinh. Tên thời thơ ấu của ông là Mujin, nghĩa là "vô nhân", để ngăn chặn các vị thần ác đến hại ông. Trên 18 tuổi, ông được đổi tên thành Nogi Bunzō.

nhà của Nogi Maresuke

Tham khảo

Nogi Maresuke trong chiến tranh Nga-Nhật.
  • Bix, Herbert P. (2000). Hirohito and the Making of Modern Japan. New York: HarperCollins. 10-ISBN 0-060-19314-X/13-ISBN 978-0-060-19314-0; OCLC 247018161
  • Buruma, Ian. (2004). phát minh Nhật Bản: 1853–1964. New York: Thư viện hiện đại. 10-ISBN 0-812-97286-4/13-ISBN 978-0-812-97286-3; OCLC 59228496
  • Ching, Leo T.S. (2001). Trở thành người Nhật: Colonial Taiwan and the Politics of Identity Formation.. Berkeley: Đại học Báo chí California. 10-ISBN 0-520-22551-1/13-ISBN 978-0-520-22551-0; 10-ISBN 0-520-22553-8/13-ISBN 978-0-520-22553-4; OCLC 45230397
  • Connaughton, Richard. (1988). The War of the Rising Sun and the Tumbling Bear: một Lịch sử quân sự của Chiến tranh Nga-Nhật, 1904-05.. London: Routledge. 10-ISBN 0-415-00906-5/13-ISBN 978-0-415-00906-5; OCLC 17983804
  • Dupuy, Trevor N., Curt Johnson and David L Bongard. (1992). Encyclopedia of Military Biography. London: I. B. Tauris & Co. 10-ISBN 1-850-43569-3/13-ISBN 978-1-850-43569-3; OCLC 59974268
  • Jukes, Geoffrey. (2002). Chiến tranh Nga-Nhật 1904–1905. Oxford: Osprey Publishing. 10-ISBN 1-84176-446-9/13-ISBN 9781841764467; OCLC 50101247
  • Keene, Donald. Emperor Of Japan: Meiji And His World, 1852-1912 New York: Đại học Báo chí Columbia. 10-ISBN 0-231-12340-X/13-ISBN 978-0-231-12340-2; OCLC 46731178
  • Lyell, Thomas Reginald Guise. (1948). A Case History of Japan. London: Sheed & Ward. OCLC 1600274
  • Noss, John Boyer. (1949). Man's Religions. New York: MacMillan. OCLC 422198957
  • Storry, Richard. (1960). Một lịch sử của Nhật Bản hiện đại Harmondsworth, Middlesex: Penguin Books. OCLC 824090
  • Wolferen, Karel van. (1990). The Enigma of Japanese Power: People and Politics in a Stateless Nation. New York: Vintage. 10-ISBN 0-679-72802-3/13-ISBN 978-0-679-72802-3; OCLC 21196393

Liên kết ngoài

  • Chân dung của Nogi Lưu trữ 2004-06-03 tại Wayback Machine
  • Nogi Shrine ở Nogizaka, Tokyo.
  • Cổng thông tin Lịch sử
  • Cổng thông tin Nhật Bản
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb10606537c (data)
  • CiNii: DA07183838
  • GND: 132658380
  • ISNI: 0000 0000 8353 8842
  • LCCN: n81015543
  • NDL: 00056129
  • NKC: xx0316445
  • NLI: 000434450
  • NTA: 114102252
  • SUDOC: 080529542
  • Trove: 1489837
  • VIAF: 7381205
  • WorldCat Identities (via VIAF): 7381205
Hình tượng sơ khai Bài viết về nhân vật quân sự Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s