Myōkō (lớp tàu tuần dương)

Tàu tuần dương hạng nặng Haguro thuộc lớp Myōkō
Khái quát lớp tàu
Xưởng đóng tàu
  • Xưởng hải quân Yokosuka
  • Xưởng hải quân Kure
  • Kawasaki, Kobe
  • Mitsubishi, Nagasaki
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Lớp trước Aoba
Lớp sau Takao
Thời gian đóng tàu 1924 - 1929
Hoàn thành 4
Bị mất 3
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu Lớp tàu tuần dương Myōkō
Kiểu tàu Tàu tuần dương hạng nặng
Trọng tải choán nước
  • 10.000 tấn (tiêu chuẩn);
  • 11.633 tấn (đầy tải) [1]
Chiều dài 203,6 m (668 ft)
Sườn ngang 17,4 m (57 ft)
Mớn nước 5,8 m (19 ft)
Động cơ đẩy
  • 4 × Turbine hộp số
  • 12 × nồi hơi Kampon
  • 4 × trục
  • công suất 130.000 mã lực (97 MW)
Tốc độ 66 km/h (35,5 knot)
Tầm xa
  • 14.800 km ở tốc độ 26 km/h
  • (8.000 hải lý ở tốc độ 14 knot)
Thủy thủ đoàn 773
Vũ khí
  • 10 × pháo 200 mm (7,9 inch) (5×2)
  • 6 × pháo 120 mm (4,7 inch) (6×1)
  • 12 × ống phóng ngư lôi 610 mm (24 inch) (4×3)
Bọc giáp
  • đai giáp: 100 mm (4 inch)
  • sàn tàu: 37 mm (1,5 inch)
  • tháp pháo: 25 mm (1 inch)
  • tháp súng: 75 mm (3 inch)
Máy bay mang theo 2 × máy bay
Hệ thống phóng máy bay 1 × máy phóng

Lớp tàu tuần dương Myōkō (tiếng Nhật: 妙高型巡洋艦 - Myōkō-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo vào cuối những năm 1920. Chúng được sử dụng rộng rãi trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và ba chiếc trong số chúng đã bị mất vào lúc chiến tranh kết thúc.

Thiết kế

Những chiếc trong lớp có trọng lượng rẽ nước 13.300 tấn, dài 201 m (661 ft) và có khả năng đạt được tốc độ tối đa 67 km/h (36 knot). Chúng mang được hai máy bay, và vũ khí chính bao gồm mười khẩu pháo 203 mm (8 in) bố trí trên năm tháp pháo đôi. Vào lúc chúng được chế tạo, đây là dàn pháo chính mạnh nhất từng được trang bị cho bất kỳ lớp tàu tuần dương nào trên thế giới.

Những chiếc trong lớp

Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Myōkō (妙高) 25 tháng 10 năm 1924 16 tháng 4 năm 1927 31 tháng 7 năm 1929 Đánh đắm tại eo biển Malacca ngày 8 tháng 6 năm 1946
Nachi (那智) 26 tháng 11 năm 1924 15 tháng 6 năm 1927 28 tháng 11 năm 1928 Bị đánh chìm tại vịnh Manila ngày 5 tháng 11 năm 1944
Haguro (羽黒) 16 tháng 3 năm 1925 24 tháng 3 năm 1928 25 tháng 4 năm 1929 Bị đánh chìm tại eo biển Malacca ngày 16 tháng 6 năm 1945
Ashigara (足柄) 11 tháng 4 năm 1924 22 tháng 4 năm 1928 20 tháng 8 năm 1929 Bị đánh chìm ngoài khơi Đông Ấn thuộc Hà Lan ngày 8 tháng 6 năm 1945

Xem thêm

Tư liệu liên quan tới Myoko class cruiser tại Wikimedia Commons

Tham khảo

  1. ^ Whitley, M J (1995). Cruisers of World War Two: An International Encyclopedia. London: Arms and Armour Press. tr. 173. ISBN 1-85409-225-1.

Liên kết ngoài

  • CombinedFleet.com: Myōkō class cruisers
  • x
  • t
  • s
Lớp tàu tuần dương Myōkō

Myōkō  • Ashigara  • Nachi  • Haguro

Dẫn trước bởi: lớp Aoba – Tiếp nối bởi: lớp Takao

Danh sách tàu tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản
  • x
  • t
  • s
Tàu sân bay

Hōshō D  • Akagi DC  • Kaga DC  • Sōryū D  • Hiryū D  • Shōkaku  • Hiyō C  • Taihō D  • Unryū  • Shinano C

Tàu sân bay hạng nhẹ

Ryūjō D  • Zuihō C • Ryūhō DC • Chitose C • Ibuki DCH

Tàu sân bay hộ tống

Hải quân: Taiyō C • Kaiyō DC • Shinyo DC
Lục quân: Akitsu Maru DC • Yamashio Maru DC • Kumano Maru DC • Shimane Maru C

Thiết giáp hạm

Kongō  • Fuso  • Ise  • Nagato  • Yamato

Tàu tuần dương hạng nặng

Furutaka  • Aoba  • Myōkō  • Takao  • MogamiN • Tone

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tenryū  • Kuma  • Nagara  • Yūbari D • Sendai  • Katori  • Agano  • Ōyodo D • Yasoshima (Ning Hai) D

Tàu khu trục

hạng Nhất: Minekaze  • Kamikaze  • Mutsuki  • Fubuki  • Akatsuki  • Hatsuharu  • Shiratsuyu  • Asashio  • Kagerō  • Yūgumo  • Akizuki  • Shimakaze D  • Matsu  • Tachibana
hạng Nhì: Momi  • Wakatake

Tàu phóng lôi

Chidori  • Ōtori

Tàu ngầm

hạng Nhất: Junsen • Kiểu A () • Kiểu B (Otsu) • Kiểu C (Hei) • Kiểu D (Tei) • Kaidai  • Kiraisen (I-121) • Senho (I-351) • Sentoku (I-400) • Sentaka (I-201)
hạng Nhì: Kaichū • Kiểu L • Ko • Sen'yu-Ko • Sentaka-Ko
Lục quân: Maru Yu

Pháo hạm

Pháo hạm biển: Saga D • Ataka D • Hashidate  • Okitsu (RN Lepanto) DC
Pháo hạm sông: Toba D • Seta  • Atami  • Fushimi  • Kotaka D • Karatsu (USS Luzon) D • Maiko (PN Macau) D • Narumi (RN Ermanno Carlotto) D • Suma (HMS Moth) D • Tatara (USS Wake) D

Tàu hộ tống

Shimushu  • Etorofu  • Mikura  • Hiburi  • Ukuru  • Số 1  • Số 2  • Ioshima (CN Ping Hai) DC

Tàu nhỏ

Daihatsu (tàu đổ bộ) • Shinyo (tàu cảm tử) • Kaiten (ngư lôi có người lái) • Ko-hyoteki (tàu ngầm bỏ túi)  • Kairyu (tàu ngầm bỏ túi)

Chú thích: D - Chiếc duy nhất trong lớp  • C - Kiểu tàu được cải biến  • N - Xếp lớp tàu tuần dương hạng nhẹ theo Hiệp ước hải quân Washington cho đến năm 1939  • H - Chưa hoàn tất vào lúc chiến tranh kết thúc
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải
  • Cổng thông tin Nhật