Minaprin

Minaprin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Dược đồ sử dụngOral
Mã ATC
  • N06AX07 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
Dữ liệu dược động học
Chu kỳ bán rã sinh học2-2.5 hours
Các định danh
Tên IUPAC
  • 4-methyl-N-(2-morpholin-4-ylethyl)-6-phenylpyridazin-3-amine
Số đăng ký CAS
  • 25905-77-5
PubChem CID
  • 4199
ChemSpider
  • 4054 KhôngN
Định danh thành phần duy nhất
  • 00U7GX0NLM
KEGG
  • D05039 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL278819 KhôngN
ECHA InfoCard100.043.012
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC17H22N4O
Khối lượng phân tử298.383 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • CC1=CC(=NN=C1NCCN2CCOCC2)C3=CC=CC=C3
  (kiểm chứng)

Minaprine (INN, USAN, BAN) (tên thương hiệu Brantur, Cantor) là một loại thuốc chống trầm cảm ức chế monoamin oxydase được sử dụng ở Pháp để điều trị trầm cảm cho đến khi nó bị rút khỏi thị trường vào năm 1996 vì nó gây co giật.[1]

Một nghiên cứu cho thấy nó hoạt động như một chất ức chế thuận nghịch của MAO-A (RIMA) ở chuột.[2] Trong một nghiên cứu, người ta cũng phát hiện ra rằng ức chế yếu acetylcholinesterase trong homogenates chuột (striatum).[3]

Tham khảo

  1. ^ Fung, M.; Thornton, A.; Mybeck, K.; Wu, J. H.-h.; Hornbuckle, K.; Muniz, E. (ngày 1 tháng 1 năm 2001). “Evaluation of the Characteristics of Safety Withdrawal of Prescription Drugs from Worldwide Pharmaceutical Markets-1960 to 1999”. Therapeutic Innovation & Regulatory Science. 35 (1): 293–317. doi:10.1177/009286150103500134.
  2. ^ Kan JP, Mouget-Goniot C, Worms P, Biziere K (1986). “Effect of the antidepressant minaprine on both forms of monoamine oxidase in the rat”. Biochemical Pharmacology. 35 (6): 973–978. doi:10.1016/0006-2952(86)90085-7. PMID 3954800.
  3. ^ Contreras JM, Rival YM, Chayer S, Bourguignon JJ, Wermuth CG (1999). “Aminopyridazines as acetylcholinesterase inhibitors”. Journal of Medicinal Chemistry. 42 (4): 730–741. doi:10.1021/jm981101z. PMID 10052979.