Kawasaki P-1

XP-1
XP-1 tại Atsugi tháng 4 năm 2011
Kiểu Máy bay tuần tra biển
Nhà chế tạo Kawasaki
Chuyến bay đầu 28 tháng 9 năm 2007
Giới thiệu 2013[1]
Tình trạng Đang phát triển/bay thử nghiệm
Sử dụng chính Nhật Bản Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản

Kawasaki XP-1 (tên cũ P-X) là một loại máy bay quân sự của Nhật Bản, hiện vẫn đang được phát triển, nó sẽ được dùng để thay thế cho loại máy bay tuần tra biển P-3C của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản.

Tính năng kỹ chiến thuật (XP-1)

Dữ liệu lấy từ flightglobal.com[1][2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: Tổ bay: 2 . Sĩ quan vận hành: 11
  • Chiều dài: 38 m (124 ft 8 in)
  • Sải cánh: 35,4 m (114 ft 8 in)
  • Chiều cao: 12,1 m (39 ft 4 in)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 79.700 kg (176.000 lb)
  • Động cơ: 4 × IHI Corporation XF7-10 kiểu turbofan, 13.500 lbs (60 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Bom: 20.000+ lb (9.000+ kg)
  • Tên lửa: AGM-84 Harpoon, ASM-1C, AGM-65 Maverick
  • Sonobuoy: 30+ Pre-loaded, 70+ Deployable from inside
  • Khác: Ngư lôi MK-46 và Type 97 và (G-RX5), mìn, bom chìm
  • Hệ thống điện tử

    • Radar: Toshiba, hệ thống radar quét mảng pha điện tử chủ động
    • Sonar: NEC, hệ thống dẫn đường âm thanh
    • Hệ thống chồng tàu ngầm:SHINKO ELECTRIC CO.LTD., hệ thống định hướng chiến đấu tiên tiến
    • Khác: Mitsubishi, đối kháng điện tử (CMD, RWR, MWS, ESM)

    Xem thêm

    Máy bay liên quan
    • Kawasaki C-2
    • Kawasaki YPX
    Máy bay tương tự
    • BAE Systems Nimrod MRA4
    • Boeing P-8 Poseidon
    • Lockheed P-3 Orion
    • Bombardier Aerospace DHC-8-MPA-D8
    • Breguet Atlantique
    • EADS CASA C-295 MPA
    • Ilyushin Il-38

    Danh sách liên quan
    • Danh sách máy bay của Nhật Bản

    Tham khảo

    1. ^ a b Japan's test programme for maritime patrol and transport aircraft under way
    2. ^ Japan’s Kawasaki XP-1 patrol aircraft makes first flight

    Liên kết ngoài

    • Technical Research and Development Institute, Ministry of Defense (Japanese)
    • TRDI News(Japanese)
    • Reference of TRDI Defense Technology Symposium 2007(P-1&F7-10's data is S2&G7)
    • Policy assessments database at H19(P-1's data is No1)
    • Policy assessments database at H13(P-1's data is No15)
    • Kawasaki Sky-High Expectations for Japan’s P-X and C-X Aircraft Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine, Kawasaki Heavy Industries Scope Quarterly Newsletter No.73 October 2007
    • Asagumo graph(Japanese) Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
    • KHI (Kawasaki) P-X Project in CASR Lưu trữ 2008-04-17 tại Wayback Machine
    • Pictures of Kawasaki XP-1
    • Youtube video of first Kawasaki XP-1 flight
    • x
    • t
    • s
    Máy bay Kawasaki
    Tên định danh của công ty

    KAL-1 • KAL-2 • KAT-1 • KAQ-1 • KDA-2 • KDA-3 • KDA-5 • KDC-2 • KDC-5 • KH-4 • YPX

    Tên định danh ngắn gọn của
    Lục quân Đế quốc Nhật Bản

    Type 87 • Type 88 • Type 92

    Ki-3 • Ki-5 • Ki-10 • Ki-22 • Ki-28 • Ki-32 • Ki-38 • Ki-45 • Ki-48 • Ki-56 • Ki-60 • Ki-61 • Ki-64 • Ki-66 • Ki-78 • Ki-81 • Ki-85 • Ki-88 • Ki-89 • Ki-91 • Ki-96 • Ki-100 • Ki-102 • Ki-108 • Ki-119 • Ki-148 • Ki-174

    Tên định danh của
    Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản

    C-1 • C-2 • OH-1 • P-1 • P-2J • T-4

    Hợp tác sản xuất

    BK 117 • BK 117-C2

    Sản xuất theo giấy phép

    Bell 47 • Hughes 500 • Hughes 369 • Boeing-Vertol V-107 • Boeing-Vertol CH-47 • Lockheed T-33 • Lockheed P-2 • Lockheed P-3C

    Tên định danh của quân Đồng minh
    trong chiến tranh thế giới thứ hai

    Bob • Lily • Mary • Nick • Perry • Randy • Rob • Thalia • Tony