Hiranai, Aomori
Thị trấn in Tōhoku, Nhật BảnBản mẫu:SHORTDESC:Thị trấn in Tōhoku, Nhật Bản
Hiranai 平内町 | |
---|---|
![]() Tòa thị chính Hiranai | |
![]() Cờ ![]() Emblem | |
Tên hiệu: Scallop Kingdom (ホタテ王国, Hotate Ōkoku?) | |
![]() Vị trí Hiranai trên bản đồ tỉnh Aomori | |
![]() ![]() Hiranai Vị trí Hiranai trên bản đồ Nhật Bản | |
Tọa độ: 40°55′33,4″B 140°57′21,1″Đ / 40,91667°B 140,95°Đ / 40.91667; 140.95000 | |
Quốc gia | ![]() |
Vùng | Tōhoku |
Tỉnh | Aomori |
Huyện | Higashitsugaru |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Funahashi Shigehisa |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 217,09 km2 (83,82 mi2) |
Độ cao | 15 m (49 ft) |
Dân số (1 tháng 10, 2020) | |
• Tổng cộng | 10,126 |
• Mật độ | 47/km2 (120/mi2) |
Múi giờ | UTC+9 (JST) |
Mã bưu điện | 039-3393 |
Điện thoại | 017-755-2111 |
Address | 63 Kominato, Hiranai-machi, Higashitsugaru-gun, Aomori-ken 039-3393 |
Website | Website chính thức |
Biểu tượng | |
Chim | Thiên nga |
Hoa | Camellia |
Cây | Pinus densiflora |
Hiranai (平内町, Hiranai-machi?) (tiếng Ainu: ピラナィ, chuyển tự piranay) là thị trấn thuộc huyện Higashitsugaru, tỉnh Aomori, Nhật Bản. Tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2020, dân số ước tính thị trấn là 10.126 người và mật độ dân số là 47 người/km2.[3] Tổng diện tích thị trấn là 217,09 km2.
Tham khảo
- ^ “市区町村別面積 青森県” [Area by municipality] (PDF) (bằng tiếng Nhật). Geospatial Information Authority of Japan. 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Elevation of Hiranai, Higashitsugaru District, Aomori Prefecture, Japan” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Hiranai (Aomori, Japan) - Population Statistics, Charts, Map, Location, Weather and Web Information”. www.citypopulation.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
![]() | Bài viết đơn vị hành chính Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|