Họ Thỏ

Họ Thỏ[1]
Thời điểm hóa thạch: 53–0 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Thế Eocen-thế Holocen
Thỏ Bắc Cực (Lepus arcticus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Leporidae
Fischer de Waldheim, 1817
Các chi
Khung xương thỏ Alaska (Lepus othus) trưng bày ở Bảo tàng xương.

Họ Thỏ (Leporidae) là một họ động vật có vú gồm thỏthỏ đồng, gồm hơn 60 loài còn sinh tồn. Từ tiếng Latinh Leporidae có nghĩa là "những loài giống với lepus" (thỏ đồng). Cùng với thỏ cộc pika, Họ Thỏ tạo thành Bộ Thỏ (Lagomorpha). Họ này khác với thỏ cộc pika ở chỗ chúng có đuôi ngắn, nhiều lông, tai và chân sau thon dài.

Cái tên phổ biến "thỏ" thường được áp dụng cho tất cả các chi trong họ này ngoại trừ chi Lepus, vì các thành viên của chi Lepus (gần một nửa số loài) thường được gọi là thỏ đồng. Tuy nhiên, giống như hầu hết các tên phổ biến, sự khác biệt về tên gọi không hoàn toàn khớp với phân loại hiện nay. Trong tiếng Việt, mọi loài trong họ này đều được gọi là "thỏ", nhưng trong tiếng Anh, các loài chi Lepus là được gọi là "hare" (thỏ đồng hay thỏ rừng) còn danh từ "rabbit" chỉ các loài trong các chi còn lại.

Trừ Úcchâu Nam Cực, mọi châu lục đều có quần thể thỏ bản địa. Hơn nữa, vài loài thỏ, nhất là thỏ châu Âu (Oryctolagus cuniculus), đã lan rộng ra nhiều nơi (như hầu hết châu Đại Dương và nhiều hòn đảo khác), gây vấn đề nghiêm trọng cho hệ sinh thái và thương mại.

Đặc điểm

Họ Thỏ gồm những loài thú cỡ nhỏ và vừa, chuyển động mau lẹ. Chúng có chân sau dài, với bốn ngón trên mỗi bàn chân, cặp chân trước ngắn hơn, mỗi bàn có năm ngón. Lòng bàn chân phủ lông, giúp chống trơn trượt khi chạy, ngón chân có vuốt. Thỏ có tai dài đặc trưng, nhúc nhích được, và có thính giác tinh nhạy. Mắt to, tầm nhìn đêm tốt, cho thấy chúng có lối sống về đêm hay chiều tối.[2]

Loài thỏ nhỏ nhất là Brachylagus idahoensis (chiều dài đầu-mình 25–29 cm, nặng chừng 300 g), còn loài lớn nhất là Lepus europaeus (chiều dài đầu-mình 50–76 cm, nặng từ 2,5–5 kg).

Hầu hết loài thỏ chỉ ăn thực vật (với ngoại lệ trong chi Lepus),[3][4] chủ yếu ăn cỏ và cây thảo, với đủ loại lá, trái, hạt thêm vào. Thỏ là thú ăn phân: chúng đưa thức ăn qua đường tiêu hoá hai lần, lần một thải ra phân xanh mềm, tái tiêu hoá nó rồi thải ra phân cục đen, cứng. Công thức răng của đa phần các loài thỏ là: 2.0.3.3 1.0.2.3 {\displaystyle {\tfrac {2.0.3.3}{1.0.2.3}}}

Phân loại

Họ Leporidae:[1]

Chú thích

  1. ^ a b Hoffman, R. S.; Smith, A. T. (2005). “Order Lagomorpha”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 194–211. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Chapman, J.; Schneider, E. (1984). MacDonald, D. (biên tập). The Encyclopedia of Mammals. New York: Facts on File. tr. 714–719. ISBN 978-0-87196-871-5.
  3. ^ Best, Troy L.; Henry, Travis Hill (1994). “Lepus arcticus”. Mammalian Species. American Society of Mammalogists (xuất bản ngày 2 tháng 6 năm 1994) (457): 1–9. doi:10.2307/3504088. JSTOR 3504088. OCLC 46381503.
  4. ^ “Snowshoe Hare”. eNature: FieldGuides. eNature.com. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2008.
  • x
  • t
  • s
Những loài thỏ thuộc bộ Lagomorpha còn tồn tại
Họ Ochotonidae (Pika)
Ochotona
  • Phân chi Pika: Alpine pika (O. alpina)
  • Helan Shan pika (O. argentata)
  • Collared pika (O. collaris)
  • Hoffmann's pika (O. hoffmanni)
  • Northern pika (O. hyperborea)
  • Pallas's pika (O. pallasi)
  • Thỏ cộc Mỹ (O. princeps)
  • Ochotona turuchanensis (O. turuchanensis)
  • Phân chi Ochotona: Gansu pika (O. cansus)
  • Plateau pika (O. curzoniae)
  • Daurian pika (O. dauurica)
  • Tsing-ling pika (O. huangensis)
  • Nubra pika (O. nubrica)
  • Steppe pika (O. pusilla)
  • Afghan pika (O. rufescens)
  • Moupin pika (O. thibetana)
  • Thomas's pika (O. thomasi)
  • Phân chi Conothoa: Chinese red pika (O. erythrotis)
  • Forrest's pika (O. forresti)
  • Thỏ chuột Cao Lê Cống (O. gaoligongensis)
  • Glover's pika (O. gloveri)
  • Himalayan pika (O. himalayana)
  • Ili pika (O. iliensis)
  • Koslov's pika (O. koslowi)
  • Ladak pika (O. ladacensis)
  • Large-eared pika (O. macrotis)
  • Muli pika (O. muliensis)
  • Black pika (O. nigritia)
  • Royle's pika (O. roylei)
  • Turkestan red pika (O. rutila)
Họ Leporidae (Thỏthỏ đồng)
Pentalagus
  • Thỏ Amami (P. furnessi)
Bunolagus
  • Thỏ sông (B. monticularis)
Nesolagus
  • Thỏ vằn Sumatra (N. netscheri)
  • Thỏ vằn Trường Sơn (N. timminsi)
Romerolagus
  • Thỏ núi lửa (R. diazi)
Brachylagus
  • Thỏ lùn (B. idahoensis)
Sylvilagus
(Thỏ đuôi bông)
  • Phân chi Tapeti: Thỏ đầm lầy (S. aquaticus)
  • Tapeti (S. brasiliensis)
  • Thỏ đuôi bông Dice (S. dicei)
  • Omilteme Cottontail (S. insonus)
  • Thỏ đồng lầy (S. palustris)
  • Thỏ đất thấp Venezuela (S. varynaensis)
  • Phân chi Sylvilagus: Thỏ đuôi bông sa mạc (S. audubonii)
  • Thỏ đuôi bông núi Manzano (S. cognatus)
  • Thỏ đuôi bông Mexico (S. cunicularis)
  • Thỏ đuôi bông Bắc Mỹ (S. floridanus)
  • Thỏ đảo Tres Marias (S. graysoni)
  • Thỏ đuôi bông núi (S. nuttallii)
  • Thỏ đuôi bông Appalachian (S. obscurus)
  • Robust Rabbit (S. robustus)
  • Thỏ đuôi bông New England (S. transitionalis)
  • Phân chi Microlagus: Thỏ bụi rậm (S. bachmani)
  • Thỏ bụi rậm San Jose (S. mansuetus)
Oryctolagus
  • Thỏ châu Âu (O. cuniculus)
Poelagus
  • Thỏ Bunyoro (P. marjorita)
Pronolagus
(Thỏ hoang đá đỏ)
  • Natal Red Rock Hare (P. crassicaudatus)
  • Jameson's Red Rock Hare (P. randensis)
  • Smith's Red Rock Hare (P. rupestris)
  • Hewitt's Red Rock Hare (P. saundersiae)
Caprolagus
  • Hispid Hare (C. hispidus)
Lepus
(Thỏ đồng)
  • Phân chi Macrotolagus: Antelope Jackrabbit (L. alleni)
  • Phân chi Poecilolagus: Thỏ giày tuyết (L. americanus)
  • Phân chi Lepus: Thỏ Bắc Cực (L. arcticus)
  • Thỏ Alaska (L. othus)
  • Thỏ núi (L. timidus)
  • Phân chi Proeulagus: Thỏ tai to đuôi đen (L. californicus)
  • White-sided Jackrabbit (L. callotis)
  • Cape Hare (L. capensis)
  • Tehuantepec Jackrabbit (L. flavigularis)
  • Black Jackrabbit (L. insularis)
  • Scrub Hare (L. saxatilis)
  • Thỏ hoang mạc (L. tibetanus)
  • Tolai Hare (L. tolai)
  • Phân chi Eulagos: Broom Hare (L. castrovieoi)
  • Yunnan hare (L. comus)
  • Korean Hare (L. coreanus)
  • Corsican Hare (L. corsicanus)
  • Thỏ rừng châu Âu (L. europaeus)
  • Granada Hare (L. granatensis)
  • Manchurian hare (L. mandschuricus)
  • Woolly Hare (L. oiostolus)
  • Ethiopian Highland Hare (L. starcki)
  • White-tailed Jackrabbit (L. townsendii)
  • Phân chi Sabanalagus: Ethiopian Hare (L. fagani)
  • African Savanna Hare (L. microtis)
  • Phân chi Indolagus: Thỏ rừng Hải Nam (L. hainanus)
  • Indian Hare (L. nigricollis)
  • Thỏ nâu (L. peguensis)
  • Phân chi Sinolagus: Thỏ rừng Trung Hoa (L. sinensis)
  • Phân chi Tarimolagus: Yarkand hare (L. yarkandensis)
  • Phân chi incertae sedis: Thỏ rừng Nhật Bản (L. brachyurus)
  • Abyssinian Hare (L. habessinicus)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX534837
  • BNF: cb12312477b (data)
  • GND: 4159197-5
  • LCCN: sh85076079
  • NKC: ph171318
  • PLWABN: 9810581128005606