Gà so cát
Gà so cát | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Galliformes |
Họ: | Phasianidae |
Chi: | Ammoperdix |
Loài: | A. heyi |
Danh pháp hai phần | |
Ammoperdix heyi (Temminck, 1825) |
Gà so cát (Ammoperdix heyi) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2]
Hình ảnh
Chú thích
- ^ BirdLife International (2016). “Ammoperdix heyi”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22678657A92783316. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22678657A92783316.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
Bài viết Bộ Gà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|