Gà so đen
Gà so đen | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Galliformes |
Họ: | Phasianidae |
Phân họ: | Perdicinae |
Chi: | Melanoperdix Jerdon, 1864 |
Loài: | M. niger |
Danh pháp hai phần | |
Melanoperdix niger (Vigors, 1829) |
Gà so đen (Melanoperdix niger) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2]
Chú thích
- ^ BirdLife International (2016). “Melanoperdix niger”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22678934A92794900. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22678934A92794900.en. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Gà so đen tại Wikispecies
Bài viết Bộ Gà này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|