Eoraptor

Eoraptor
Khoảng thời gian tồn tại: Trias muộn (Tầng Carnia),[1] 231–228 triệu năm trước đây
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Khung xương phục dựng, Bảo tàng Hoàng gia Ontario
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Sauropodomorpha
Chi: Eoraptor
Sereno et al. 1993
Loài:
E. lunensis
Danh pháp hai phần
Eoraptor lunensis
Sereno et al. 1993

Eoraptor là một trong những khủng long cổ xưa nhất trong lịch sử. Nó có hai chân, ăn thịt, và sống cách nay 231,4 triệu năm,[1] ở nơi ngày nay là miền Tây Bắc Argentina. Loài điển hìnhEoraptor lunensis, có nghĩa "thung lũng Mặt Trăng", chỉ đến nơi khám phá ra đầu tiên: tiếng Hy Lạp cổ ηως (eos) có nghĩa "bình minh" hay "buổi sáng" và Latinh lunensis có nghĩa "thuộc Mặt Trăng"). Các nhà cổ sinh vật học thừa nhận Eoraptor là tổ tiên của theropodasauropodomorpha, hoặc ít nhất là họ hàng gần của tổ tiên đó.[2] Nó được biết đến do vài bộ xương ở trạng thái tốt.

Chú thích

  1. ^ a b Alcober, Oscar A.; Martinez, Ricardo N. (2010). “A new herrerasaurid (Dinosauria, Saurischia) from the Upper Triassic Ischigualasto Formation of northwestern Argentina”. ZooKeys. 63 (63): 55–81. doi:10.3897/zookeys.63.550. PMC 3088398. PMID 21594020. [1]
  2. ^ Apaldetti, C; Martinez, RN; Alcober, OA; Pol, D (2011). “A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina”. PLoS ONE. 6 (11): e26964. doi:10.1371/journal.pone.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Eoraptor tại Wikispecies
  • Trang cổ sinh vật học của Paul Sereno
  • Mục trong Cơ sở dữ liệu Cổ sinh vật học Lưu trữ 2007-09-27 tại Wayback Machine
  • Cổng thông tin Khủng long
  • Cổng thông tin Sinh học


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Khủng long hông thằn lằn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s