CONCACAF Nations League A 2022–23

CONCACAF Nations League A 2022–23
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng bảng:
2 tháng 6 năm 202228 tháng 3 năm 2023
Vòng chung kết:
15 tháng 6 năm 202318 tháng 6 năm 2023
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địch Hoa Kỳ (lần thứ 2)
Á quân Canada
Hạng ba México
Hạng tư Panama
Thống kê giải đấu
Số trận đấu28
Số bàn thắng80 (2,86 bàn/trận)
Vua phá lướiCanada Jonathan David
Hoa Kỳ Jesús Ferreira
Hoa Kỳ Ricardo Pepi
(4 bàn thắng)

CONCACAF Nations League A 2022–23 là hạng đấu cao nhất của CONCACAF Nations League 2022–23, mùa thứ hai của giải đấu. League A quy tụ 12 đội bóng hàng đầu của CONCACAF tranh tài để chọn ra top 4 đội xuất sắc nhất. Vòng bảng được diễn ra từ ngày 2 tháng 6 năm 2022 đến ngày 28 tháng 3 năm 2023.[1]

Vòng chung kết CONCACAF Nations 2022–23 được tổ chức vào tháng 6 năm 2023 với 4 đội xuất sắc nhất đến từ League A.[2] Các trận đấu đều diễn ra trên Sân vận động Allegiant ở Paradise (Nevada, Hoa Kỳ).[3]

4 đội giành quyền vào vòng chung kết CONCACAF Nations 2022–23 cũng chính là 4 đội ở League A giành quyền tham dự Cúp Vàng CONCACAF 2023.

Hoa Kỳ đã giành chức vô địch lần thứ hai, sau khi đánh bại Canada 2–0 ở trận chung kết.[4]

Thể thức

League A bao gồm 12 đội. Giải đấu được chia thành 4 bảng (mỗi bảng có 3 đội). Các đội thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm, sân nhà và sân khách trong suốt giai đoạn vòng bảng, với các trận đấu diễn ra trong thời gian thi đấu chính thức của FIFA vào tháng 6 năm 2022 và tháng 3 năm 2023. 3 đội đầu bảng cùng một đội nhì bảng xuất sắc nhất đủ điều kiện tham dự Vòng chung kết. Do thay đổi thể thức nên mùa giải này không có đội nào ở League A xuống hạng.[5]

Sự thay đổi các đội

Sau đây là những thay đổi về đội của League A từ CONCACAF Nations League 2019–20:

Incoming
Thăng hạng từ
Nations League B
Outgoing
Xuống hạng đến
Nations League B

Seeding

Lễ bốc thăm vòng giải đấu diễn ra tại Miami (Florida, Hoa Kỳ) vào ngày 4 tháng 4 năm 2022 lúc 19h (theo giờ EDT). Mỗi bảng ở các League được bốc thăm bằng cách lựa chọn các đội từ nhóm 1 đến nhóm 3. Quy trình tương tự được thực hiện cho các bảng còn lại. Các đội được xếp hạt giống vào các nhóm theo Bảng xếp hạng CONCACAF.[6][7]

Pot 1
Đội Điểm Hạng
 México 2,020 1
 Hoa Kỳ 1,917 2
 Canada 1,821 3
 Costa Rica 1,805 4
Pot 2
Đội Điểm Hạng
 Panama 1,624 5
 Jamaica 1,471 6
 El Salvador 1,390 9
 Honduras 1,350 10
Pot 3
Đội Điểm Hạng
 Martinique 1,252 11
 Curaçao 1,249 12
 Suriname 1,089 15
 Grenada 834 25

Các bảng đấu

Lch thi đấu đã được CONCACAF xác nhận vào ngày 6 tháng 4 năm 2022.[1][8]

Tất cả trận đấu đều diễn ra theo Giờ EDT (UTC−4) do CONCACAF liệt kê (nếu khác sẽ được chú thích trong ngoặc đơn).[9][10][11][12]

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự México Jamaica Suriname
1  México 4 2 2 0 8 3 +5 8 Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF 2–2 3–0
2  Jamaica 4 1 3 0 7 5 +2 6 Cúp Vàng CONCACAF 1–1 3–1
3  Suriname 4 0 1 3 2 9 −7 1 Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 0–2 1–1
Nguồn: CONCACAF
Suriname 1–1 Jamaica
Knight  84' (l.n.) Chi tiết Flemmings  39'
Sân vận động Frank Essed, Paramaribo
Khán giả: 3.032
Trọng tài: Selvin Brown (Honduras)

Jamaica 3–1 Suriname
  • Morrison  16'
  • Flemmings  43'
  • J. Lowe  70'
Chi tiết Wildschut  21'
Independence Park, Kingston
Trọng tài: Keylor Herrera (Costa Rica)[note 1]

México 3–0 Suriname
  • Reyes  4'
  • Martín  40' (ph.đ.)
  • Sánchez  90+4'
Chi tiết
Estadio Corona, Torreón
Trọng tài: Iván Barton (El Salvador)

Jamaica 1–1 México
Bailey  4' Chi tiết Romo  45+3'
Independence Park, Kingston
Trọng tài: Bryan López (Guatemala)

Suriname 0–2 México
Chi tiết
  • Vásquez  64'
  • Dankerlui  82' (l.n.)
Frank Essed Stadion, Paramaribo
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)

México 2–2 Jamaica
Chi tiết
Trọng tài: Ismail Elfath (United States)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Panama Costa Rica Martinique
1  Panama 4 3 1 0 8 0 +8 10 Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF 2–0 5–0
2  Costa Rica 4 2 0 2 4 4 0 6 Cúp Vàng CONCACAF 0–1 2–0
3  Martinique 4 0 1 3 1 9 −8 1 Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 0–0 1–2
Nguồn: CONCACAF
Panama 2–0 Costa Rica
  • Díaz  52'
  • Waterman  75'
Chi tiết
Estadio Rommel Fernández, Panama City
Trọng tài: Fernando Hernández (Mexico)

Costa Rica 2–0 Martinique
Chi tiết
Estadio Nacional, San José
Trọng tài: Walter López (Guatemala)

Panama 5–0 Martinique
  • Torres  6'
  • Vitulin  15' (l.n.)
  • Escobar  56'
  • Bárcenas  85'90+3'
Chi tiết
Estadio Rommel Fernández, Panama City
Trọng tài: Ismael Cornejo (El Salvador)

Martinique 0–0 Panama
Chi tiết
Trọng tài: Fernando Guerrero (Mexico)

Martinique 1–2 Costa Rica
Biron  18' Chi tiết
  • Suárez  88'
  • Contreras  90+2'
Khán giả: 6,249
Trọng tài: Drew Fischer (Canada)

Costa Rica 0–1 Panama
Chi tiết Fajardo  77'
Estadio Nacional, San José
Trọng tài: César Ramos (Mexico)

Group C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Canada Honduras Curaçao
1  Canada 4 3 0 1 11 3 +8 9 Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF 4–1 4–0
2  Honduras 4 2 0 2 5 7 −2 6 Cúp Vàng CONCACAF 2–1 1–2
3  Curaçao 4 1 0 3 2 8 −6 3 Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 0–2 0–1
Nguồn: CONCACAF
Curaçao 0–1 Honduras
Chi tiết Pinto  23'
Ergilio Hato Stadium, Willemstad
Khán giả: 7,000
Trọng tài: Daneon Parchment (Jamaica)

Honduras 1–2 Curaçao
Quioto  90+4' Chi tiết
Estadio Olímpico Metropolitano, San Pedro Sula
Khán giả: 8,347
Trọng tài: Juan Gabriel Calderón (Costa Rica)

Canada 4–0 Curaçao
Chi tiết
Khán giả: 17,216
Trọng tài: Nima Saghafi (United States)

Honduras 2–1 Canada
  • K. López  13'
  • Arriaga  78'
Chi tiết David  86'
Estadio Olímpico Metropolitano, San Pedro Sula
Trọng tài: Mario Escobar (Guatemala)

Curaçao 0–2 Canada
Chi tiết
Ergilio Hato Stadium, Willemstad
Khán giả: 7,800
Trọng tài: Juan Gabriel Calderón (Costa Rica)

Canada 4–1 Honduras
  • Larin  9'12'
  • David  50'
  • Osorio  80'
Chi tiết Benguché  73'
Khán giả: 13,626
Trọng tài: Iván Barton (El Salvador)

Group D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hoa Kỳ El Salvador Grenada
1  Hoa Kỳ 4 3 1 0 14 2 +12 10 Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF 1–0 5–0
2  El Salvador 4 1 2 1 6 5 +1 5 Cúp Vàng CONCACAF 1–1 3–1
3  Grenada 4 0 1 3 4 17 −13 1 Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 1–7 2–2
Nguồn: CONCACAF
El Salvador 3–1 Grenada
  • Bonilla  2'43'
  • Paterson  55' (l.n.)
Chi tiết McQueen  4'
Estadio Cuscatlán, San Salvador
Khán giả: 2,611
Trọng tài: Luis Enrique Santander (Mexico)

Grenada 2–2 El Salvador
  • Berkeley-Agyepong  29'
  • Charles  54'
Chi tiết
  • Larín  35' (ph.đ.)
  • Gil  88'
Kirani James Athletic Stadium, St. George's
Khán giả: 820
Trọng tài: José Torres (Puerto Rico)[note 2]

Hoa Kỳ 5–0 Grenada
  • Ferreira  43'54'56'78'
  • Arriola  62'
Chi tiết
Q2 Stadium, Austin
Khán giả: 20,500
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)

El Salvador 1–1 Hoa Kỳ
Larín  35' Chi tiết Morris  90+1'
Estadio Cuscatlán, San Salvador
Khán giả: 6,313
Trọng tài: César Ramos (Mexico)

Grenada 1–7 Hoa Kỳ
Hippolyte  32' Chi tiết
Kirani James Athletic Stadium, St. George's
Khán giả: 7,032
Trọng tài: Daneon Parchment (Jamaica)

Hoa Kỳ 1–0 El Salvador
Pepi  62' Chi tiết
Exploria Stadium, Orlando
Khán giả: 18,947
Trọng tài: Mario Escobar (Guatemala)

Vòng chung kết

Hạt giống

Bốn đội được xếp hạng dựa trên kết quả của họ ở vòng bảng để xác định các trận bán kết. Hạt giống thứ nhất đấu với hạt giống thứ tư và hạt giống thứ hai đấu với hạt giống thứ ba.[16]

Hạt giống Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ
1 D  Hoa Kỳ (H) 4 3 1 0 14 2 +12 10
2 B  Panama 4 3 1 0 8 0 +8 10
3 C  Canada 4 3 0 1 11 3 +8 9
4 A  México 4 2 2 0 8 3 +5 8
Nguồn: CONCACAF
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
(H) Chủ nhà

Sơ đồ

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
15 tháng 6Paradise
 
 
 Panama0
 
18 tháng 6Paradise
 
 Canada2
 
 Canada0
 
15 tháng 6Paradise
 
 Hoa Kỳ2
 
 Hoa Kỳ3
 
 
 México0
 
Tranh hạng ba
 
 
18 tháng 6Paradise
 
 
 Panama0
 
 
 México1

Tất cả trận đấu diễn ra theo Múi giờ Thái Bình Dương (UTC−7).

Bán kết

Panama 0–2 Canada
Chi tiết
Khán giả: 65.000
Trọng tài: Juan Gabriel Calderón (Costa Rica)
Hoa Kỳ 3–0 México
Chi tiết
Khán giả: 65.000
Trọng tài: Iván Barton (El Salvador)

Tranh hạng ba

Panama 0–1 México
Chi tiết
  • Gallardo  4'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Daneon Parchment (Jamaica)

Chung kết

Canada 0–2 Hoa Kỳ
Chi tiết
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Saíd Martínez (Honduras)

Thống kê

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 80 bàn thắng ghi được trong 28 trận đấu, trung bình 2.86 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

  • El Salvador Nelson Bonilla
  • El Salvador Alexander Larín
  • Jamaica Junior Flemmings
  • Panama Yoel Bárcenas
  • Hoa Kỳ Weston McKennie

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

  • Grenada A. J. Paterson (against El Salvador)
  • Jamaica Amal Knight (against Suriname)
  • Martinique Karl Vitulin (against Panama)
  • México Edson Álvarez (against Jamaica)
  • Suriname Damil Dankerlui (against Mexico)

Đội hình xuất sắc nhất

CONCACAF công bố đội hình sau đây là đội hình xuất sắc nhất của League A sau khi kết thúc vòng bảng.[17]

Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo
Martinique Yannis Clementia El Salvador Bryan Tamacas
Panama Fidel Escobar
Hoa Kỳ Auston Trusty
Hoa Kỳ Christian Pulisic
Canada Jonathan Osorio
Panama Adalberto Carrasquilla
Canada Ismaël Koné
Canada Cyle Larin
Jamaica Bobby Decordova-Reid
Hoa Kỳ Ricardo Pepi

Ghi chú

  1. ^ Referee Ismail Elfath from the United States, who was originally assigned to the Jamaica v Suriname match,[13][14] was replaced by Keylor Herrera from Costa Rica.[15]
  2. ^ Referee Francia González from Mexico, who was originally assigned to the El Salvador v Grenada match,[13][14] was replaced by José Torres from Puerto Rico.

Chú thích

  1. ^ a b “CONCACAF Nations League 2022-2023 MATCH SCHEDULE” (PDF). CONCACAF. 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “New Concacaf Qualifiers announced for regional qualification to FIFA World Cup Qatar 2022”. CONCACAF. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “Las Vegas to host 2022/23 Concacaf Nations League Finals presented by Qatar Airways in June”. CONCACAF. 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ https://www.facebook.com/baobongda. “Kết quả Canada 0-2 Mỹ: Mỹ vô địch CONCACAF Nations League”. Bongdaplus-Báo Bóng đá. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  5. ^ “CONCACAF announces formats for men's national team competitions for the 2023–2026 cycle”. CONCACAF. 28 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
  6. ^ “Concacaf announces details for 2022/23 Concacaf Nations League”. CONCACAF. 3 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
  7. ^ “Concacaf confirms procedures for 2022/23 Concacaf Nations League presented by Qatar Airways draw”. CONCACAF. 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  8. ^ “Concacaf announces schedule for 2022/23 Concacaf Nations League presented by Qatar Airways”. Miami: CONCACAF. 6 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022.
  9. ^ “June 2022 match schedule confirmed for 2022/23 Concacaf Nations League presented by Qatar Airways”. Miami: CONCACAF. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ “2022-2023 MATCH SCHEDULE – JUNE 2022” (PDF). CONCACAF. 6 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ “Schedule set for 2022-23 CNL Group Stage matches in March”. Miami: CONCACAF. 1 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  12. ^ “2022-2023 MATCH SCHEDULE – MARCH 2023” (PDF). CONCACAF. 23 tháng 3 năm 2023.
  13. ^ a b “2022/23 CNL Referee Appointments – Match Days 1-6”. CONCACAF. 31 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ a b Urrutia, Alvaro (1 tháng 6 năm 2022). “2022/23 Concacaf Nations League Referee Appointments” (PDF). CONCACAF.
  15. ^ Urrutia, Alvaro (6 tháng 6 năm 2022). “2022/23 Concacaf Nations League Referee Appointments” (PDF). CONCACAF.
  16. ^ “Semifinal matchups and schedule confirmed for 2022/23 CNL Finals in Las Vegas”. CONCACAF. 29 tháng 3 năm 2023.
  17. ^ “Tamacas, Pepi, Reid and Larin headline CNL League A Best XI”. CONCACAF. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Vòng chung kết
Giải đấu
  • TBD 2020
Chung kết
  • 2020
Đội hình
  • 2020

Bản mẫu:2023 CONCACAF Gold Cup