Cầu Tatara
Cầu Tatara (多々羅大橋, Tatara Ōhashi?) | |
---|---|
Cầu Tatara | |
Vị trí | Tỉnh Hiroshima và Ehime |
Tuyến đường | 4 làn đường bộ làn xe đạp/đi bộ |
Bắc qua | Seto Inland Sea |
Tọa độ | 34°15′34″B 133°03′51″Đ / 34,25944°B 133,06417°Đ / 34.25944; 133.06417 |
Đơn vị quản lý | Honshū-Shikoku Bridge Authority |
Thông số kỹ thuật | |
Kiểu cầu | Cầu dây văng |
Tổng chiều dài | 1.480 mét (4.856 ft) |
Rộng | 30,6 mét (100 ft) |
Nhịp chính | 890 mét (2.920 ft) |
Độ cao gầm cầu | 26 mét (85 ft) |
Lịch sử | |
Đã thông xe | ngày 1 tháng 5 năm 1999 |
Vị trí | |
Cầu Tatara (多々羅大橋, Tatara Ōhashi?) là một cây cầu dây văng trên đường cao tốc Nishiseto. Cầu có nhịp chính dài 890 m (2.920 foot), một phần của một loạt cầu nối Honshū và Shikoku ở Nhật Bản. Tại thời điểm năm 2010, nó là câu có nhịp chính dài thứ 4 trong các cầu dây văng, xếp sau cầu Sutong.
Tham khảo
Bài viết liên quan đến một cây cầu cụ thể hoặc một nhóm các cây cầu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|