Batman (thành phố)

Batman
Vị trí của Batman trong Thổ Nhĩ Kỳ.
Vị trí của Batman trong Thổ Nhĩ Kỳ.
Batman trên bản đồ Thổ Nhĩ Kỳ
Batman
Batman
Vị trí của Batman
Tọa độ: 37°53′B 41°07′Đ / 37,883°B 41,117°Đ / 37.883; 41.117
Quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
VùngĐông Nam Anatolia
TỉnhBatman
Chính quyền
 • Thị trưởngNejdet Atalay
Diện tích
 • Province4.654 km2 (1,797 mi2)
Độ cao540 m (1,770 ft)
Dân số (2008)
 • Đô thị298,342
Múi giờEET (UTC+2)
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã bưu chính72x xx
Biển số xe72
Trang webhttp://www.batman-bld.gov.tr/

Batman (tiếng Ả Rập: باتمان Bātmān‎, tiếng Kurd: Êlih‎) là một thành phố tỉnh lỵ tỉnh Batman của Thổ Nhĩ Kỳ. Thành phố Batman có diện tích km2, dân số thời điểm năm 2009 là 313.355 người. Đây là thành phố lớn thứ 23 tại Thổ Nhĩ Kỳ.

Batman nằm trong khu vực Đông Nam Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ, trên một cao nguyên, cao độ 540 mét trên mực nước biển, gần nơi hợp lưu của sông Batman và sông Tigris. Mỏ dầu Bati Raman là mỏ dầu lớn nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ, nằm ​​ngay bên ngoài thành phố. Batman có một sân bay địa phương và một căn cứ không quân, đã được sử dụng cho quá cảnh của máy bay và máy bay trực thăng trong một số hoạt động tìm kiếm và cứu nạn của cuộc chiến tranh vùng Vịnh.

Cho đến những năm 1950, Batman là một ngôi làng gọi là Iluh với dân số khoảng 3.000 người. Tuy nhiên, các mỏ dầu được phát hiện xung quanh nó trong những năm 1940 dẫn đến một sự phát triển nhanh chóng của khu vực và trong dòng chảy của lực lượng lao động từ các bộ phận khác của Thổ Nhĩ Kỳ. Năm 1957, làng được đổi tên thành Batman, sau khi trùng tên sông, trở thành thành phố và trở thành một trung tâm huyện. Trong 50 năm tới, Batman đã được xây dựng lại từ một tầng để các tòa nhà nhiều tầng và dân số lớn gấp 100 lần. Một đường ống dẫn dầu dài 511 km đã được đưa vào năm 1967 từ Batman thành phố cảng Dörtyol gần điểm cực đông của bờ biển Địa Trung Hải để vận chuyển dầu thô từ các nhà máy lọc dầu Batman. Năm 1990, thành phố trở thành thủ phủ của tỉnh Batman.

Ngoài dầu mỏ là sản phẩm chủ đạo của khu vực, Batman sản xuất đồ uống, thực phẩm chế biến, hóa chất, đồ gỗ, giày dép, máy móc, thiết bị vận tải.

Khí hậu

Dữ liệu khí hậu của Batman
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 18.6 24.6 30.6 35.8 42.0 45.1 48.8 46.2 43.8 37.0 28.6 22.6 48,8
Trung bình cao °C (°F) 8.0 10.9 16.2 21.8 27.8 35.3 39.7 39.6 34.5 27.0 17.0 9.6 23,9
Trung bình ngày, °C (°F) 3.1 5.1 9.8 14.6 19.8 26.7 30.9 30.4 25.1 18.4 10.0 4.6 16,5
Trung bình thấp, °C (°F) −1 0.2 3.8 7.8 11.6 16.4 20.8 20.4 15.6 10.8 4.2 0.5 9,3
Thấp kỉ lục, °C (°F) −24 −22.2 −17 −9 0.9 0.0 11.8 11.5 4.4 −3 −7.6 −23 −24
Giáng thủy mm (inch) 58.3
(2.295)
67.9
(2.673)
77.3
(3.043)
71.3
(2.807)
45.2
(1.78)
9.1
(0.358)
2.3
(0.091)
2.6
(0.102)
6.1
(0.24)
36.1
(1.421)
49.3
(1.941)
67.8
(2.669)
493,6
(19,433)
Độ ẩm 80 78 70 66 63 41 29 30 34 54 71 81 58,1
Số ngày giáng thủy TB 11.07 10.33 11.77 11.67 8.93 2.30 0.57 0.30 1.37 6.37 7.13 10.27 82,1
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 99.2 130.0 170.5 219.0 279.0 348.0 368.9 347.2 294.0 217.0 159.0 90.0 2.721,8
Số giờ nắng trung bình ngày 3.2 4.6 5.5 7.3 9.0 11.6 11.9 11.2 9.8 7.0 5.3 3.0 7,4
Nguồn #1: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[1]
Nguồn #2: Weatherbase[2]

Tham khảo

  1. ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ “Batman, Turkey Travel Weather Averages”. Weatherbase. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2013.

Thư mục

  • Balaban, Meltem Şenol (2009). “Risk society and planning: the case of flood disaster management in turkish cities” (PDF). PhD Thesis. Graduate School of Natural and Applied sciences, Middle East Technical University. tr. 147 ff.

Liên kết ngoài

  • GAP Project page re Batman
  • Batman Province Guide
  • Batman University Website

Bản mẫu:Thành phố Thổ Nhĩ Kỳ

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata


Hình tượng sơ khai Bài viết địa lý về khu vực ở tỉnh Batman, Thổ Nhĩ Kỳ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s