Anju (thành phố)

Anju
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul안주시
 • Hanja安州市
 • Romaja quốc ngữAnju-si
 • McCune–ReischauerAnju-si
Vị trí tại tỉnh P'yŏngan Nam
Vị trí tại tỉnh P'yŏngan Nam
Anju trên bản đồ Thế giới
Anju
Anju
Quốc giaHàn Quốc
Chính quyền
 • KiểuThành phố
Diện tích
 • Tổng cộng359 km2 (139 mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng240,117 người

Anju (Hán Việt:An Châu) là một thành phố thuộc tỉnh P'yŏngan Nam của Bắc Triều Tiên. Thành phố nằm bên Sông Chongchon và sông Kumchon. Thành phố có diện tích 359 km², dân số năm 2008 là 240.117 người.[1]

Thành phố có các ngọn núi như Madusan (536m), Jangdaebong (353m), Sangsan (530m), Cheopmubong (340m), Chubongsan (307m), Salryubong (534m), Seosanbong (449m). Nhiệt độ trung bình hàng năm là 8,7°, nhiệt dộ trung bính tháng 1 là -9,5 ℃ và nhiệt độ trung bình tháng 8 là 23,8 ℃. Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.152 mm.

Anju bao gồm

  • 19 phường (dong, động): Gubongdong, Namcheon, Nampyeongdong, Namheungdong, Deokseongdong, Doksandong, Deungbangsandong, Ryongyeondong, Munbongdong, Misangdong, Songamdong, Sinwondong, Yeokjeondong, Wonheungdong, Changsongdong, Cheongsongdong, Cheongcheongangdong, Chilseongdong, Pungnyeondong
  • 14 xã (ri, lý): Namchilri, Ryonggyeri, Ryonghwari, Ryongheungri, Sangseori, Seonheungri, Yeonpungri, Unsongri, Unhakri, Wonpungri, Jangcheonri.

Tham khảo

  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  • x
  • t
  • s
P'yŏngan Nam
Thủ phủ
P'yŏngsŏng
Thành phố
Anju · Kaech'ŏn · Namp'o · P'yŏngsŏng · Sunch'ŏn · Tŏkch'ŏn
Địa khu/khu
Ch'ŏngnam · Tŭkchang · Ungok
Huyện
  • x
  • t
  • s
Thành phố trực thuộc trung ương
Thành phố đặc biệt trực thuộc tỉnh
Thành phố thuộc tỉnh
Anju • Ch'ŏngjin • Chŏngju • Haeju • Hamhŭng • Hoeryŏng • Hŭich'ŏn • Hyesan • Kaech'ŏn • Kaesŏng • Kanggye • Kimch'aek • Kusŏng • Manp'o • Munch'ŏn • Sariwŏn • Sinp'o • Sinŭiju • Songrim • P'yŏngsŏng • Sunch'ŏn • Tanch'on • Tŏkch'ŏn • Wŏnsan
  • x
  • t
  • s
Thành thị lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Điều tra dân số 2008
Hạng Tên Phân cấp hành chính Dân số Hạng Tên Phân cấp hành chính Dân số
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng
Hamhung
Hamhung
1 Bình Nhưỡng Bình Nhưỡng 3.255.288 11 Sunchon Pyongan Nam 297.317 Chongjin
Chongjin
Nampo
Nampo
2 Hamhung Hamgyong Nam 768.551 12 Pyongsong Pyongan Nam 284.386
3 Chongjin Hamgyong Bắc 667.929 13 Haeju Hwanghae Bắc 273.300
4 Nampo Pyongan Nam 366.815 14 Kanggye Chagang 251.971
5 Wonsan Kangwon 363.127 15 Anju Pyongan Nam 240.117
6 Sinuiju Pyongan Bắc 359.341 16 Tokchon Pyongan Nam 237.133
7 Tanchon Hamgyong Nam 345.875 17 Kimchaek Hamgyong Bắc 207.299
8 Kaechon Pyongan Nam 319.554 18 Rason Rason 196.954
9 Kaesong Hwanghae Nam 308.440 19 Kusong Pyongan Bắc 196.515
10 Sariwon Hwanghae Bắc 307.764 20 Hyesan Ryanggang 192.680


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bắc Triều Tiên này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s