Đường chuyển hoá mevalonate

Biểu đồ đường chuyển hoá mevalonate cho thấy sự chuyển đổi acetyl-CoA thành isopentenyl pyrophosphate, khối xây dựng thiết yếu của tất cả các isoprenoid. Biến thể của loài vi khuẩn nhân chuẩn được hiển thị bằng màu đen. Các biến thể loài Archaeal được hiển thị bằng màu đỏ và xanh lam.

Đường chuyển hoá mevalonate, hay còn được gọi là đường chuyển hoá isoprenoid hoặc đường chuyển hoá enzym khử HMG-CoA là một hệ thống trao đổi chất thiết yếu có ở loài sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn cổ đại và một số loại vi khuẩn khác.[1] Con đường này tạo ra hai khối 5 nguyên tử carbon xây dựng, được gọi là isopentenyl pyrophosphate (IPP) và dimethylallyl pyrophosphate (DMAPP), được sử dụng để sản sinh isoprenoid, một lớp phân loại đa dạng bao gồm hơn 30.000 phân tử sinh học như cholesterol, vitamin K, coenzym Q10 và tất cả các hóc-môn steroid.[2]

Đường chuyển hoá mevalonate bắt đầu bằng acetyl-CoA và kết thúc bằng việc sản sinh IPP và DMAPP.[3] Nó được biết đến nhiều nhất như là mục tiêu của các statin, một nhóm thuốc giảm nồng độ cholesterol. Các statin ức chế enzym khử HMG-CoA trong đường chuyển hoá mevalonate.

Đường chuyển hoá mevalonate thượng

Đường chuyển hoá mevalonate của sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn cổ đại và loài vi khuẩn eubacteria đều bắt đầu cùng một cách như nhau. Nguồn cung carbon duy nhất của con đường này là acetyl-CoA. Bước đầu tiên, ngưng tụ hai phân tử acetyl-CoA để sản sinh acetoacetyl-CoA. Tiếp theo là quá trình ngưng tụ thứ hai nhằm tạo ra HMG-CoA (3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-CoA). Phản ứng khử HMG-CoA giúp sản sinh (R)-mevalonate. 3 bước enzyme đầu tiên này được gọi là đường chuyển hoá mevalonate thượng.[4]

Đường chuyển hoá mevalonate hạ

Đường chuyển hoá mevalonate hạ chuyển đổi (R)-mevalonate thành IPP và DMAPP bao gồm 3 biến thể khác nhau. Ở loài sinh vật nhân chuẩn, mevalonate được phosphoryl hóa hai lần tại vị trí 5-OH, sau đó được decarboxyl hoá để tạo ra IPP.[4] Ở một số loài vi khuẩn cổ đại như Haloferax volcanii, mevalonate được phosphoryl hóa một lần tại vị trí 5-OH, được decarboxyl hoá để tạo ra isopentenyl phosphate (IP), và cuối cùng lại được phosphoryl hóa lần nữa để tạo ra IPP (Đường chuyển hoá Archaeal Mevalonate thứ 1).[5] Một biến thể thứ ba của đường chuyển hoá mevalonate cũng được tìm thấy trong loài Thermoplasma acidophilum, phosphoryl hóa mevalonate tại vị trí 3-OH, sau đó là phosphoryl hóa tại vị trí 5-OH. Chất chuyển hóa thu được, mevalonate-3,5-bisphosphate, được decarboxyl hoá thành IP, và cuối cùng được phosphoryl hóa để tạo ra IPP (Đường chuyển hoá Archaeal Mevalonate thứ 2).[6][7]

Quy định và phản hồi

Một số enzym chủ chốt có thể được kích hoạt thông qua sự điều chỉnh quá trình phiên mã ADN khi kích hoạt SREBP(các protein-1 và -2 gắn với yếu tố điều chỉnh sterol). Cảm biến nội bào này sẽ theo dõi và phát hiện mức cholesterol thấp và kích thích sản xuất nội sinh bằng con đường chuyển hoá enzym khử HMG-CoA, cũng như tăng cường hấp thu lipoprotein bằng cách tăng chỉnh thụ thể LDL. Việc điều chỉnh con đường này cũng có thể đạt được thông qua việc kiểm soát tốc độ dịch mã của mRNA, sự phân hủy của các enzym khử và quá trình phosphoryl hóa.[1]

Dược lý học

Một số loại thuốc nhắm vào đường chuyển hoá mevalonate:

  • Các statin (được sử dụng để làm giảm mức cholesterol);
  • Các bisphosphonate (được sử dụng để điều trị các loại bệnh thoái hóa xương khác nhau)

Bệnh tật

Một số loại bệnh gây ảnh hưởng đến đường chuyển hoá mevalonate:

  • Thiếu hụt Mevalonate Kinase
    • Niệu acid mevalonic
    • Hội chứng tăng globulin miễn dịch D (HIDS).

Con đường thay thế

Các loài thực vật, hầu hết các loài vi khuẩn và một số loài động vật nguyên sinh như ký sinh trùng sốt rét có khả năng sản xuất isoprenoid bằng một con đường thay thế gọi là đường chuyển hoá methylerythritol phosphate (MEP) hoặc đường chuyển hoá phi mevalonate.[8] Đầu ra của cả hai đường mevalonate và đường MEP đều giống như nhau, IPP và DMAPP, tuy nhiên các phản ứng enzym để chuyển acetyl-CoA thành IPP lại hoàn toàn khác nhau. Sự tương tác giữa hai con đường trao đổi chất này có thể được nghiên cứu bằng cách sử dụng đồng vị 13C-glucose.[9] Ở loài thực vật bậc cao, đường chuyển hoá MEP hoạt động trong lạp thể plastid trong khi đường chuyển hoá mevalonate hoạt động trong bào tương cytosol.[8] Những ví dụ về vi khuẩn sở hữu đường chuyển hoá MEP bao gồm Escherichia coli và các mầm bệnh như Mycobacteria bệnh lao.

Các phản ứng enzym

Enzym Phản ứng Mô tả
Acetoacetyl-CoA thiolase
Acetyl-CoA (chu trình acid citric) được ngưng tụ với một phân tử acetyl-CoA khác để tạo ra acetoacetyl-CoA
HMG-CoA synthase
Acetoacetyl-CoA ngưng tự với một phân tử Acetyl-CoA khác để tạo ra 3-hydroxy-3-methylglutaryl-CoA (HMG-CoA).
enzym khử HMG-CoA reductase
HMG-CoA bị khử thành mevalonate bởi NADPH. Đây là bước giới hạn tốc độ phản ứng trong quá trình tổng hợp cholesterol, điều đó khiến cho enzym này trở thành mục tiêu tốt cho các loại dược phẩm (các statin).
mevalonate-5-kinase
Mevalonate được phosphoryl hoá tại vị trí 5-OH để sản sinh mevalonate-5-phosphate (hay còn gọi là acid phosphomevalonic).
mevalonate-3-kinase
Mevalonate được phosphoryl hoá tại vị trí 3-OH để sản sinh mevalonate-3-phosphate. 1 phân tử ATP được tiêu thụ.
mevalonate-3-phosphate-5-kinase
Mevalonate-3-phosphate được phosphoryl hoá tại vị trí 5-OH để sản sinh mevalonate-5-phosphate (hay còn gọi là acid phosphomevalonic). 1 phân tử ATP được tiêu thụ.
phosphomevalonate kinase
mevalonate-5-phosphate được phosphoryl hoá để sản sinh mevalonate-5-pyrophosphate. 1 phân tử ATP được tiêu thụ.
mevalonate-5-pyrophosphate decarboxylase
Mevalonate-5-pyrophosphate được decarboxyl hoá để sản sinh isopentenyl pyrophosphate (IPP). 1 phân tử ATP được tiêu thụ.
isopentenyl pyrophosphate isomerase
isopentenyl pyrophosphate được đồng phân hoá thành dimethylallyl pyrophosphate.

Chú thích và Tham khảo

  1. ^ a b Buhaescu I, Izzedine H (2007) Mevalonate pathway: areview of clinical and therapeutical implications. ClinBiochem 40:575–584.
  2. ^ Holstein, S. A., and Hohl, R. J. (2004) Isoprenoids: Remarkable Diversity of Form and Function. Lipids 39, 293−309
  3. ^ Goldstein, J. L., and Brown, S. B. (1990) Regulation of the mevalonate pathway. Nature 343, 425−430
  4. ^ a b Miziorko H (2011) Enzymes of the mevalonate pathway of isoprenoid biosynthesis. Arch Biochem Biophys 505:131-143.
  5. ^ Dellas, N., Thomas, S. T., Manning, G., and Noel, J. P. (2013) Discovery of a metabolic alternative to the classical mevalonate pathway. eLife 2, e00672
  6. ^ Vinokur JM, Korman TP, Cao Z, Bowie JU (2014) Evidence of a novel mevalonate pathway in archaea. Biochemistry 53:4161–4168.
  7. ^ Azami Y, Hattori A, Nishimura H, Kawaide H, YoshimuraT, Hemmi H (2014) (R)-mevalonate-3-phosphate is an intermediate of the mevalonate pathway in Thermoplasma acidophilum. J Biol Chem 289:15957–15967.
  8. ^ a b Banerjee A, Sharkey TD. (2014) Methylerythritol 4-phosphate (MEP) pathway metabolic regulation. Nat Prod Rep 31:10431055
  9. ^ Orsi E, Beekwilder J, Peek S, Eggink G, Kengen SW, Weusthuis RA (2020). “Metabolic flux ratio analysis by parallel 13C labeling of isoprenoid biosynthesis in Rhodobacter sphaeroides”. Metabolic Engineering. 57: 228–238. doi:10.1016/j.ymben.2019.12.004. PMID 31843486.

Liên kết ngoài

  • Viện bách khoa Rensselaer Polytechnic Institute Lưu trữ 2017-07-04 tại Wayback Machine trang web về sự tổng hợp cholesterol (bao gồm cả quy định)
  • x
  • t
  • s
Đường chuyển hoá mevalonate
Tạo HMG-CoA
  • Acetyl-Coenzyme A acetyltransferase
  • HMG-CoA synthase (bước được điều hòa)
Ketogenesis
  • HMG-CoA lyase
  • 3-hydroxybutyrate dehydrogenase
  • Thiophorase
Tạo acid mevalonic
  • HMG-CoA reductase
Tạo DMAPP
  • Mevalonate kinase
  • Phosphomevalonate kinase
  • Pyrophosphomevalonate decarboxylase
  • Isopentenyl-diphosphate delta isomerase
Geranyl-
  • Dimethylallyltranstransferase
  • Geranyl pyrophosphate
Tạo cholesterol
Tạo lanosterol
  • Farnesyl-diphosphate farnesyltransferase
  • Squalene monooxygenase
  • Lanosterol synthase
Đường chuyển hoá 7-Dehydrocholesterol
  • Lanosterol 14α-demethylase
  • Sterol-C5-desaturase-like
  • 7-Dehydrocholesterol reductase
Đường chuyển hoá Desmosterol
  • 24-Dehydrocholesterol reductase
Tạo acid mật
  • Cholesterol 7α-hydroxylase
  • Sterol 27-hydroxylase
Steroidogenesis
Tạo pregnenolone
  • Cholesterol side-chain cleavage
Tạo các corticosteroid
  • both: 3β-HSD
  • 21-Hydroxylase
  • 11β-Hydroxylase
Tạo các nội tiết tố sinh dục
Tạo các androgen
  • 17α-Hydroxylase
  • 17,20-Lyase
  • 3β-HSD
  • 17β-HSD
  • 5α-Reductase
    • 1
    • 2
Tạo các estrogen
  • Aromatase
  • 17β-HSD
Khác/chưa phân loại
  • Chuyển hóa steroid: sulfatase
    • Steroid sulfatase
  • sulfotransferase
    • SULT1A1
    • SULT2A1
  • Protein điều hòa tổng hợp cholesterol mãn tính
  • Tổng hợp tổng cholesterol
  • Vận chuyển ngược cholesterol
  • x
  • t
  • s
Bản đồ "tàu điện ngầm" cho một số con đường chuyển hóa chính
Cố định
carbon
Quang
hô hấp
Con đường
pentose
phosphate
Chu trình
Krebs
Chu trình
glyoxylate
Chu trình
urea
Tổng hợp
acid béo
Kéo dài
chuỗi acid
béo
Beta
oxi hóa
ở peroxisome
Beta
  oxi hóa


Tân tạo
đường
Tạo
đường
Đường
phân
Tân tạo
đường
Khử-
carbon
Lên men
Phân giải
ketone
Tạo
ketone
đi vào
tân tạo-
đường
C3 / C4 / CAM
lấy carbon
Pha sáng
Phosphoryl hóa
oxy hóa
Khử amin hóa
Con thoi
citrate
Tạo lipid
Phân giải lipid
Tạo steroid
Con đường MVA
Con đường MEP
Con đường
shikimate
Phiên mã &
Tái bản
Dịch mã
Phân giải protein
Glycosy-
hóa


Acid
đường
Đường đôi/đa
& Glycan
Inositol-P
Đường amino
& Acid sialic
Đường nucleotide
Hexose-P
Triose-P
P-glycerate
Tetrose-P
Propionyl
-CoA
Succinate
Acetyl
-CoA


P-glycerate
Quang hệ


Pyruvate
Acetyl
-CoA
Citrate
Oxalo-
acetate
Malate
Succinyl
-CoA
α-Keto-
glutarate
Thể
ketone
Chuỗi
hô hấp


Acid amin
mạch nhánh
Nhóm
aspartate
Nhóm
homoserine
& Lysine
Nhóm
glutamate
& Proline
Axit amin
tạo từ ketone &

tạo từ đường
Shikimate
Acid amin
thơm & Histidine


Ascorbate
(Vitamin C)
δ-ALA
Sắc tố
mật
Cobalaminc (Vitamin B12)
Dẫn xuất
của
Vitamin B
Calciferol
(Vitamin D)
Vitamin
& Khoáng


PRPP
Acid
Nucleic


MEP
MVA
Acetyl
-CoA
Polyketide
Mạch khung
terpenoid
Glycero-
phospholipid
Glycerolipid
Acyl-CoA
Axit
béo
Glyco-
sphingolipid
Sphingolipid
Axit béo
không no đa nối đôi


Chất dẫn truyền
thần kinh
&
Hormone tuyến giáp
Endo-
cannabinoid
Eicosanoid
Ảnh có văn bản/hình ảnh chứa liên kết tới bài viết khác
Ảnh có văn bản/hình ảnh chứa liên kết tới bài viết khác
Các con đường chuyển hóa được thể hiện dưới dạng bản đồ. Nhấn vào bất cứ văn bản nào (tên của con đường hoặc chất chuyển hóa) để đến với bài viết với nội dung tương ứng.
Nét đơn: Con đường phổ biến ở các sinh vật sống. Nét đôi: Những con đường không có ở người (nhưng có ở, chẳng hạn: thực vật, nấm, nguyên sinh vật). Chấm cam: Chuyển hóa carbohydrate. Chấm tím: Quang hợp. Chấm đỏ: Hô hấp tế bào. Chấm hồng: Truyền tin tế bào. Chấm xanh lam: Chuyển hóa axit amin. Chấm xám: Chuyển hóa vitamincofactor. Chấm nâu: Chuyển hóa nucleotide và protein. Chấm xanh lục: Chuyển hóa lipid.